Độ tuổi của sĩ quan tại ngũ được xét thăng quân hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá bao nhiêu?
Độ tuổi của sĩ quan tại ngũ được xét thăng quân hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng được quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như
Sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng tướng có thể giữ những chức vụ nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Bộ Quốc phòng do ai bổ nhiệm?
Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Bộ Quốc phòng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan
Chính ủy Trường Lục quân 1 có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Chính ủy Trường Lục quân 1 có cấp bậc hàm cao nhất là gì, thì theo quy định tại Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt
Cục trưởng Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng do ai bổ nhiệm?
Người có quyền bổ nhiệm Cục trưởng Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Giám đốc Học viện Lục quân được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không?
Việc Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Giám đốc Học viện Lục quân được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không, theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
Tuổi phục vụ tại ngũ của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng là bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy
khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014), cụ thể:
Chức vụ của sĩ quan
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Tổng Tham mưu
; hạng Nhì năm 1965);
- 03 Huân chương Quân công (01 hạng Nhất 1984; 02 hạng Nhì năm 1964 và năm 1983);
- 01 Huân chương Lao động hạng Ba (1963).
Cấp bậc hàm trong lực lượng Quân chủng Hải quân
Theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười một bậc:
- Cấp Uý có bốn bậc
Chất độc xyanua có thể giết người không?
Theo Quy trình công nghệ tiêu huỷ hoặc tái sử dụng Xyanua được ban hành kèm theo Quyết định 1971/1999/QĐ-BKHCNMT đề cập về chất độc xyanua như sau:
MỞ ĐẦU
Axit xyanhydric và các muối xyanua tan của nó là chất độc rất mạnh, chỉ cần lượng chừng 50 mg là có thể giết chết một người. Tuy nhiên các muối kim
quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị
1 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định?
Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP như sau:
Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan
a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp
4 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định?
Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP như sau:
Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan
a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp
hiện hưởng
...
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Theo đó, lương Quân đội hiện nay được tính theo công thức:
Mức lương = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Tại Bảng 1 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu Phụ lục 1 Danh mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp
Bảng lương quân đội, công an từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Lương quân đội, công an được tính thế nào?
>> Nóng: Nghị định 73/2024/NĐ-CP chính thức tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang?
Xem thêm: Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 1/7/2024 áp dụng với 7 bảng lương
Quy trình công nhận bệnh binh đối với quân nhân đang tại ngũ?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 55/2022/TT-BQP quy định quy trình công nhận bệnh binh đối với quân nhân đang tại ngũ quy định tại Nghị định 131/2021/NĐ-CP như sau:
- Bước 1: Khi quân nhân bị bệnh: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 06 ngày
Các trường hợp cần phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip?
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 và Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân quy định về các trường hợp cần phải đổi sang căn cước công dân gắn chip cụ thể như sau:
- Công dân dùng thẻ Căn cước công dân mã vạch mà đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và
chứng minh của Bộ Quốc phòng có thời hạn sử dụng giống như chứng minh nhân dân đúng không?
Thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân được quy định tại Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP như sau:
Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu