Hướng dẫn 135-HD/BTGTW năm 2024).
TP.HCM cũng tổ chức họp mặt, thăm hỏi chiến sĩ Điện Biên, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến (trực tiếp tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ) trên địa bàn (theo tiểu mục 4 Mục III Hướng dẫn 135-HD/BTGTW năm 2024).
Cùng với đó là chương trình cầu truyền hình trực tiếp kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ (điểm
nhập)
Đáp án đề thi chuyên Sử lớp 10 tại Hà Nội năm 2023-2024? Xem đáp án đề thi chuyên Sử lớp 10 tại Hà Nội tại đâu? (Hình từ Internet)
Điểm xét tuyển thi lớp 10 THPT công lập tại Hà Nội được tính như thế nào?
Theo quy định tại Mục II Kế hoạch 656/KH-SGDĐT năm 2023, nguyên tắc tuyển sinh thi lớp 10 THPT công lập tại Hà Nội được xác định:
Điểm
riêng của cha, mẹ bạn) thì di sản thừa kế đó sẽ được chia đều cho ba người.
Người thừa kế theo pháp luật không được chia di sản thừa kế với lý do điều kiện kinh tế tốt thì có đúng hay không?
Có thể thỏa thuận trong việc phân chia di sản thừa kế hay không?
Căn cứ Điều 656 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về họp mặt những người thừa kế như sau:
"Điều
:
- Đối với bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng làm việc trong cơ sở y tế công lập:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
6,20
9.238.000
6,56
9.774.400
6,92
10.310.800
7,28
10.847.200
7,64
11.383.600
8,00
11.920.000
- Đối với bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính làm việc trong cơ sở y tế
lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng
cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10
khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên
tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ
phụ cấp chức vụ 0,90 = 7,34. Tương đương 10.936.600 đồng/tháng.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Hệ số lương là 5,76 + Hệ số phụ cấp chức vụ 0,80 = 6,56. Tương đương 9.774.400 đồng/tháng.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Huyện, thị xã và các quận còn lại: Hệ số lương là 5
/2013/NĐ-CP).
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng thì mức lương của thống kê viên cao cấp (công chức loại A3.1) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10
kỳ tuyển sinh lớp 10 tại Hà Nội năm 2023-2024 là gì?
Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Mục II Phần B Kế hoạch 656/KH-SGDĐT năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội như sau:
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức một kỳ thi chung vào lớp 10 cho tất cả các trường THPT công lập.
a) Bài thi
- Tổ chức thi 03
của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7
chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương đến ngày 31/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6