và Kinh tế số.
24. Cục Hóa chất.
25. Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương.
26. Báo Công Thương.
27. Tạp chí Công Thương.
28. Trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ Công Thương Trung ương.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 24 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ
lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay là 17.460.000 đồng và 18.540.000 đồng.
Ai có quyền bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?
Thẩm quyền bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được căn cứ theo khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 2 Luật Tổ chức
, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, sau khi được nâng lương thì sĩ quan Công an nhân dân mang cấp bậc hàm Trung tướng được nhận mức lương là 17.640.000 đồng/tháng.
Ai có quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng?
Thẩm quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân
các khoản phụ cấp.
Ai có thẩm quyền phong cấp bậc hàm Trung tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?
Thẩm quyền phong cấp bậc hàm Trung tướng được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức
tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội hiện nay là 17.460.000 đồng và 18.540.000 đồng.
Ai có quyền bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội?
Thẩm quyền bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội được căn cứ theo khoản 2 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ
Quản lý đấu thầu.
19. Cục Phát triển doanh nghiệp.
20. Cục Đầu tư nước ngoài.
21. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.
22. Cục Kinh tế hợp tác.
23. Tổng cục Thống kê.
24. Viện Chiến lược phát triển.
25. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương.
26. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
27. Báo Đầu tư.
28. Học viện Chính sách và Phát
lương là mấy năm? (Hình từ Internet)
Ai có quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng Công an nhân dân?
Thẩm quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm
.
18. Cục Tài chính doanh nghiệp.
19. Cục Kế hoạch - Tài chính.
20. Tổng cục Thuế.
21. Tổng cục Hải quan.
22. Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
23. Kho bạc Nhà nước.
24. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
25. Viện Chiến lược và chính sách tài chính.
26. Thời báo Tài chính Việt Nam.
27. Tạp chí Tài chính.
28. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
Các tổ chức
định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội do ai bầu?
Thẩm quyền bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội được căn cứ theo khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) như sau:
Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy
môi trường.
24. Báo Tài nguyên và Môi trường.
25. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.
26. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
27. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường.
Tại Điều này các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 22 là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước
, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, sau khi được nâng lương thì sĩ quan Công an nhân dân mang cấp bậc hàm Thiếu tướng được nhận mức lương là 16.560.000 đồng/tháng.
Ai có quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Thiếu tướng?
Thẩm quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Thiếu tướng được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân
26 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) như sau:
Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
Trong nhiệm kỳ
nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Kết quả bầu Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân đô thị loại 2 phải được ai phê chuẩn?
Việc bầu chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân đô thị loại 2 được căn cứ theo khoản 6 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
1: 13.860.000 đồng/tháng;
- Mức lương nâng lần 2: 14.580.000 đồng/tháng;
Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thẩm quyền nâng lương cấp bậc hàm Thượng tá như sau:
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2 do ai bầu?
Việc bầu chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2 được căn cứ theo khoản 3 Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) như sau:
Bầu
bao gồm các khoản phụ cấp.
Mức lương Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền phong cấp bậc hàm Thiếu tướng? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền phong cấp bậc hàm Thiếu tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?
Thẩm quyền phong cấp bậc hàm Thiếu tướng được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 như sau
- Không quân mang quân hàm Trung tướng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân mang quân hàm Trung tướng có nghĩa vụ gì?
Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân mang quân hàm Trung tướng có nghĩa vụ theo quy định tại Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có
tại Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước