hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm
thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu
;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan
lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức
cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá
Mẫu nhật ký chứng từ số 1 áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu nhật ký chứng từ số 1 áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số S04a1-DN Phụ lục 04 ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Tải về Mẫu nhật ký chứng từ số 1 áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân
số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04
tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung
Mẫu tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực mới nhất như thế nào?
Mẫu tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực là Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG. Dưới đây là hình ảnh Mẫu
Hội Châm cứu Việt Nam là gì?
Căn cứ tại Điều 2 Điều lệ (sửa đổi) của Hội Châm cứu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 04/2003/QĐ-BNV, có quy định như sau:
Hội Châm cứu Việt Nam là một tổ chức xã hội-nghề nghiệp, của những người nghiên cứu, giảng dạy, chữa bệnh bằng phương pháp châm cứu và các phương pháp điều trị - dự phòng theo YHCT không
cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04
lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động
Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu phiếu tại đâu?
Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay là mẫu số 04h tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Tải về Mẫu phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất mới nhất hiện nay tại đây.
Mẫu
Ý nghĩa Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy 4 10?
Ngày 4/10/1961, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Lệnh công bố Pháp lệnh quy định việc quản lý Nhà nước đối với công tác phòng cháy và chữa cháy năm 1961, đây là một trong những Pháp lệnh được ban hành sớm nhất của Nhà nước ta, thể hiện được tầm quan trọng của công tác phòng cháy chữa cháy.
Đến ngày 04
với các vi phạm quy định tại Điều này.
Mặt khác theo quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn được ban hành kèm theo Thông tư 39/2010/TT-BTNMT.
Việc giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn tại khu vực thông thường (khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
..."
Theo Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước
thu hồi Thẻ công chứng viên."
Thẻ công chứng viên bị hỏng không còn sử dụng được nữa thì cần làm gì để có thể được cấp lại thẻ?
Làm sao để có thể được cấp lại thẻ công chứng viên?
Để được cấp lại Thẻ công chứng viên, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ cần thiết theo Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BTP cụ thể như sau:
- Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ
thì trình tự thủ tục thực hiện như thế nào?
Thủ tục chứng thực việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được quy định như thế nào?
Thủ tục chứng thực việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch được quy định tại Tiểu mục 5 Mục I Quyết định 1329/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
trên để có thể được chấp nhận chứng thực.
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được quy định như thế nào?
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được quy định tại Tiểu mục 2 Mục II Quyết định 1329/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại."
Bên cạnh đó, Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định:
"Điều 6. Về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước