yếu nhưng không thuộc diện xếp lương theo:
- Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân;
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Cũng tại Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng được tính theo 02 mức là
quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Như vậy, trong năm 2024 cụ thể là từ 01/7/2024 khi chính sách cải cách tiền lương 2024 được thực hiện thì bảng lương công chức, viên chức sẽ có sự khác biệt. Do đó, có thể thấy bảng lương công chức, viên chức trong năm 2024 áp dụng theo hai giai đoạn:
(1) Từ 01/01/2024 - hết ngày 30/6/2024
(2) Từ 01/7/2024
Bảng lương công
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này và bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 , đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh.
a) Mức phụ cấp như sau:
a1) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3, các chức danh xếp
Điều 5 Nghị định này và bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 , đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh.
a) Mức phụ cấp như sau:
a1) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3, các chức danh xếp lương theo bảng 7 và các
1 Điều 5 Nghị định này và bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 , đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh.
a) Mức phụ cấp như sau:
a1) Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3, các chức danh xếp lương theo bảng 7 và
tượng áp dụng
...
2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định tại các văn bản sau đây:
a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp
Toàn bộ 5 bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 bỏ cách tính lương cũ lương cơ sở nhân hệ số lương đúng không?
Tại Nghị quyết 104/2023/QH15, sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.
Tại Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 có đưa ra những hạn chế bất cập như sau:
Chính sách tiền lương
an nhân dân;
g) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định tại các văn bản sau đây:
a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ
/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;
b) Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức
sau đây:
a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;
b) Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Bảng lương ngành tòa án, viện kiểm sát sau cải cách tiền lương từ 01/7/2024 thay đổi thế nào?
Bảng lương ngành tòa án, viện kiểm sát hiện nay được áp dụng theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, theo đó lương ngành tòa án, viện kiểm sát được tính theo công thức như sau:
Mức lương thực hiện = Hệ số x Mức lương cơ
cách tiền lương 2024
Theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 bảng lương công chức được xây dựng theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Cụ thể sẽ áp dụng 02 bảng lương sau:
Bảng lương 1
Bảng lương chức vụ áp
ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại bảng phụ cấp chức vụ ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội) được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Theo đó, phụ cấp chức vụ lãnh đạo Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được trả
Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội) được trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Theo đó, phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội.
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với
Hệ số lương công an mới nhất 2024?
Hiện nay, hệ số lương công an được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu.
(9) Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông.
(10) Nghị quyết 08/2004/NQ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản
động hợp đồng hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước trong Công an nhân dân, bao gồm:
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
- Công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng (trong định mức của Bộ) hưởng lương theo các bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004
Bảng lương công an 2024 chính thức từ 01/7/2024 có tăng so với bảng lương hiện hành không?
Hiện nay, bảng lương công an được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương Công an nhân dân được dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc công an
-QĐ/TW năm 2004 hệ số lương Tổng Bí thư là 13.00.
(2) Chủ tích nước:
Căn cứ tại Mục I Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 hệ số lương Chủ tịch nước là 13.00.
(3) Chủ tịch Quốc hội:
Căn cứ Mục I Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 hệ số lương Chủ tịch Quốc hội