nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có hệ số lương là từ 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý
nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính sẽ có hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính được tính như sau:
Mức lương giảng viên = 1
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mã số chức danh nghề nghiệp là gì?
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09
,86
6.948.000
Bậc 12
4,06
7.308.000
Viên chức được bổ nhiệm chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 4 có những nhiệm vụ nào?
Viên chức được bổ nhiệm chức danh Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09 có những nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau
giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) có yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với giáo viên giáo dục nghề
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục
Phế liệu thủy tinh được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất là gì?
Theo tiết 1.3.4 tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2018/BTNMT về môi trường đối với phế liệu thủy tinh nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Thông tư 09/2018/TT-BTNMT như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.3. Giải thích thuật ngữ:
Trong Quy chuẩn
Đơn vị nào có trách nhiệm báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc?
Trách nhiệm báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi làm việc được quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH như sau:
Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan
liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV .
...
Theo quy định trên, thì chuyển xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên chính - Mã số 15.110.
Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:
Theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) về
thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Trước đây, việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Chuyển xếp lương chức danh
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
Điều kiện để được thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định thế nào?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực
Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng mới nhất từ ngày 15/10/2024? Tải phụ lục định mức chi phí quản lý dự án mới nhất ở đâu?
Ngày 30/8/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 09/2024/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số định mức Xây dựng ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Theo đó
Tôi muốn hỏi tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính mới nhất theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH? - câu hỏi của anh N.T.T (Đức Trọng)
Công khai thông tin của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bằng cách thức nào từ 19/7/2024?
Ngày 03/6/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo Điều 14 Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về cách thức công
)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng 3 có nhiệm vụ nào?
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08 có những nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
- Giảng dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi
dục nghề nghiệp thực hành có mã số chức danh nghề nghiệp là V.09.02.04.
Trước đây, mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp được quy định theo Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV (Hết hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã
Điều kiện để viên chức xét thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính như thế nào?
Điều kiện để viên chức xét thăng hạng lên chức danh Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02 được quy định tại điểm h khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) như sau:
Viên chức thăng hạng lên
Mẫu văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc hiện nay sử dụng theo mẫu nào?
Mẫu Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc hiện nay thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH như sau:
> Tải về Mẫu Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc tại đây