lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng
.438.500
Bậc 7
3,96
5.900.400
Bậc 8
4,27
6.362.300
Bậc 9
4,58
6.824.200
Bậc 10
4,89
7.286.100
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể
.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại
/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành.
Như vậy, hệ số lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội là 7,28.
Tương đương:
- Từ 1/1/2023 đến 30/6/2023: Mức lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội là 10.847.200 đồng/tháng.
- Từ 1/7/2023 trở đi: Mức lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
phố Hồ Chí Minh là 12.635.200 đồng/tháng.
- Từ 1/7/2023 trở đi: Mức lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh là 15.264.000 đồng/tháng.
Mức lương hiện nay của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do ai bầu
khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên
,65
6.928.500
Bậc 9
4,98
7.420.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A1
Mức lương từ ngày
tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ
Chuyên gia cao cấp bậc 3.
2. Mức 200.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 1, bậc 2.
Trường hợp kiêm nhiệm chức vụ thì hưởng một mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.
Như vậy, mức phụ cấp phục vụ mà Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội được hưởng là 400.000 đồng
định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023), cụ thể:
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...
Như vậy, Đoàn Trinh sát kỹ thuật được tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba kèm theo mức tiền thưởng = (4,5 x 1.800.000) x 2 = 16.200.000 đồng.
Trước đây, theo khoản 2 Điều 3 Nghị định
4,58
6.824.200
8.244.000
Bậc 10
4,89
7.286.100
8.802.000
Cách xếp lương đối với hộ sinh trình độ cao đẳng như thế nào? Mức lương cụ thể của hộ sinh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hộ sinh trình độ cao đẳng là ngành nghề gì?
Theo tiểu mục 1 Mục A Phần 9 Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực