không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, người có quyền khác đối với tài sản là bất động sản liền kề và xung quanh."
Đền bù nhà nứt do thi công công trình như thế nào?
Quy định về bảo đảm an toàn trong trường hợp cây cối, công trình có nguy cơ gây thiệt hại?
Căn cứ Điều 177 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về bảo đảm an toàn
xử phạt vi phạm hành chính thế nào? (Hình từ Internet)
Thành viên góp vốn của Công ty hợp danh có bắt buộc phải là cá nhân không?
Căn cứ khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty hợp danh như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty
được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Theo đó, hợp đồng lao động dưới
Công ty hợp danh có tổng số vốn góp bao nhiêu mới được phát hành cổ phiếu?
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp được quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên
thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá lần hai.
Nếu các bên vẫn không đạt được thỏa thuận về giá thì quyết định giá tạm thời vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi đạt được thỏa thuận về mức giá.
Trình tự tổ chức hiệp thương giá được quy định thế nào?
Theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 177/2013/NĐ-CP thì việc tổ chức hiệp thương giá được thực hiện
. Việc niêm yết công khai văn bản tố tụng được thực hiện trong trường hợp không thể cấp, tống đạt, thông báo trực tiếp văn bản tố tụng theo quy định tại Điều 177 và Điều 178 của Bộ luật này.
2. Việc niêm yết công khai văn bản tố tụng do Tòa án trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người có chức năng tống đạt hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự cư
Các trường hợp nào sẽ chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định?
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, quy định như sau:
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa
hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Như vậy, theo như quy định nêu trên thì hợp đồng lao động có 2 loại như sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Hợp đồng lao động xác định
hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì hợp đồng lao động xác định thời hạn chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ một số trường hợp do pháp luật quy định.
Nội
6” với dung sai 8g theo TCVN 1917:1993.
5.8. Họng chờ của trụ nổi phải phù hợp với đầu nối loại DR.2-125 (M150x6) đối với họng lớn và đầu nối loại ĐT.1-77 đối với họng nhỏ theo TCVN 5739:1993.
5.9. Ren trục van là ren hình thang theo TCVN 209:1996; TCVN 210:1966: TCVN 2254:1977.
5.10. Mối ghép ren giữa phần cánh van và thân van là 7H/8g theo
Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có bắt buộc là cá nhân không?
Quy định về thành viên góp vốn của công ty hợp danh tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau
xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này
thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này."
Căn cứ khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
bên cần chú ý quy định tại khoản 13 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù
thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Theo như quy định trên thì nếu như người lao động đã ký hợp đồng lao động xác định thời hạn 1 lần trước đó thì có thể tiếp tục ký thêm 1 lần hợp đồng
hồi thông tin chứa bí mật điều tra; gỡ bỏ thông tin chứa bí mật điều tra và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do tiết lộ bí mật điều tra.
Xử phạt đối với hành vi tiết lộ bí mật điều tra? Người tham gia tố tụng hình sự có bắt buộc phải giữ bí mật điều tra?
Người tham gia tố tụng hình sự bắt buộc phải giữ bí mật điều tra?
Căn cứ vào Điều 177 Bộ
Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Theo đó, người sử dụng lao động có thể ký hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người lao động cao tuổi.
Bên cạnh đó, Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Sử dụng người lao động cao tuổi
1. Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể
định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Theo đó, người sử dụng lao động có thể ký hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người lao động cao tuổi.
Bên cạnh đó, Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Sử dụng người lao động cao tuổi
1. Khi sử dụng người
xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này
Hợp đồng lao động chấm dứt trong những trường hợp nào?
Theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động chấm dứt trong những trường hợp sau:
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động