trong chai tối màu.
A.5 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.5.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.5.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N
khác.
...
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp realtime PCR
3.2.1. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A)
3.2.2. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ADN (axit deoxyribonucleic).
3.2.3. Mẫu ADN kiểm chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Marek, có giá trị Ct (chu kỳ ngưỡng) đã biết trước.
3.2.4. Kít tách chiết ADN.
3.2
(Ethanol), từ 70% đến 100%;
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS), pH 7,2 ± 0,2 (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR;
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime PCR;
3.2.3 Nước tinh khiết, không có DNAse và RNAse.
3.2.4 Bột agarose, dung dịch TBE 10X;
3.2.5 Chất nhuộm gel (ví dụ
muối đệm phosphat (PBS)
A.3.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng
Tôm mắc bệnh hoại tử cơ sẽ có những triệu chứng bệnh như thế nào?
Theo tiết 3.1.2 tiểu mục 3.1 Mục 3 TCVN 8710-8:2012 về Bệnh thủy sản – Quy trình chẩn đoán – Phần 8: Bệnh hoại tử cơ ở tôm quy định về triệu chứng lâm sàng khi tôm mắc bệnh hoại tử cơ như sau:
"3. Phương pháp chẩn đoán
3.1. Chẩn đoán lâm sàng
...
3.1.2. Triệu chứng lâm sàng
Ngày 6/2/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định 292/QĐ-BYT về hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh Tay chân miệng.
Cách chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt bệnh Tay chân miệng?
Theo tiểu mục 3 Mục 2 Hướng dẫn ban hành kèm Quyết định 292/QĐ-BYT 2024 về hướng dẫn chẩn đoán bệnh Tay chân miệng như sau:
(1) Chẩn đoán ca lâm sàng: dựa vào lâm sàng
;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép C max = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH.
2.1.3. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị C max = C quy định tại cột B, Bảng 1.
Như vậy, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
(Spring virus disease).
2.2
Vi rút gây bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (Spring Viraemia of Carp Virus - SVCV) thuộc giống Vesiculovirus, họ Rhabdovirus có vật chất di truyền là RNA mạch đơn (RNA), bộ gene có 11019 nucleotide mã hóa năm loại protein: Nucleoprotein (N), Phosphoprotein (P), Matrix protein (M), Glycoprotein (G) và protein mã hóa enzyme
tính ổn định giống lúa
- Tổ chức thử nghiệm giống, sản phẩm cây trồng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động để kiểm tra chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm (ngoại trừ chỉ tiêu hạt khác giống) và phân tích các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cây trồng theo quy định tại 5.2.1;
- Kho lưu mẫu giống khảo nghiệm và mẫu chuẩn: phải
thông số: Nhiệt độ, pH.
2.1.3. Nước thải công nghiệp dệt nhuộm xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép
nghiệm có nước cất vô trùng khác không cấy gì làm đối chứng âm. Cho 2 ml dung dịch NaNO3 (pha dung dịch NaNO3 0,01 M trong đệm phosphat 0,022 M, pH 7). Lắc rồi ủ trong nồi đun cách thuỷ ở 37oC trong 2 h.
Cho tiếp vao ống nghiệm 1 giọt axít HCl đặc pha loãng 1/2, 2 giọt dung dịch sulphanilamid 0,2%, 2 giọt dung dịch N-(1-naphthyl) etylendiamin
: Tan trong 30 s có khuấy nhẹ
7. Độ tan trong nước lạnh ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C: Tan trong 3 min có khuấy nhẹ
8. pH: 4,5 đến 5,5
Cà phê hòa tan nguyên chất khử cafein
1. Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng, không lớn hơn: 0,3
2. Các chỉ tiêu lý - hóa khác: Như đối với cà phê hòa tan."
Theo đó, về yêu cầu cảm quan đối với cà phê hòa tan
Yêu cầu sinh thái khi trồng cà phê trong Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 ra sao?
Căn cứ Mục 2 Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987, yêu cầu sinh thái khi trồng cà phê được xác định như sau:
Yêu cầu sinh thái
2.1. Cà phê chè (Coffea arabica) ưa khí hậu nhiệt đới cao nguyên có nhiệt độ bình quân năm từ 20-25oC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối không dưới 0o
, được kí hiệu bằng chữ P. Kết hợp với các chữ của tên đất có GP và SP.
3. Đất hạt thô có chứa một lượng đáng kể hạt mịn, (chủ yếu là hạt bụi) không có tính dẻo, được kí hiệu bằng chữ M. Kết hợp với chứ cái của tên đất có GM và SM
4. Đất hạt thô có một lượng đáng kể hạt sét được kí hiệu bằng chữ C. Kết hợp với các chữ cái tên đất, có GC và SC.
3.2
.4. Etanol tuyệt đối, dùng cho tách chiết mẫu ARN/ADN.
3.2.5. Dung dịch PBS, pH 7,0 (xem Phụ lục A).
3.2.6. Mẫu ARN đối chứng dương, tách chiết từ virus gây bệnh Gumboro, có giá trị Ct (chu kỳ ngưỡng) đã biết trước.
3.2.7. Dung dịch đệm TE (Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.2.8. Nước, tinh khiết không có nuclease.
3.3. Thuốc thử và vật liệu thử
Các yếu tố nguy cơ sau nhiễm COVID-19 ở trẻ em gồm những gì?
Căn cứ Hướng dẫn chẩn đoán sau nhiễm COVID-19 ở trẻ em ban hành kèm Quyết định 1856/QĐ-BYT năm 2022 hướng dẫn như sau:
Đa số trẻ nhiễm SARS-CoV-2 sẽ không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ.
- Sau khi khỏi bệnh, một số trẻ có hội chứng sau nhiễm COVID-19 cấp tỉnh (Post Acute
sinh học, bao gồm những thiết bị dụng cụ sau:
5.1 Thiết bị, dụng cụ sử dụng chung
5.1.1 Tủ lạnh: tủ lạnh thường (từ 0°C đến 8 °C), tủ lạnh âm sâu (từ âm 20 °C đến âm 80 °C);
5.1.2 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2;
5.1.3 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
5.1.4 Cối, chày sứ, kéo, panh kẹp, vô trùng;
5.1.5 Xy
cấp chính thức.
Lợn cái hậu bị là lợn cái được chọn nuôi để gây thành nái sinh sản, đang ở giai đoạn kiểm tra sức sản xuất, chưa xếp cấp ổn định.
2.4 Tổng số tinh trùng tiến thẳng (VAC)
Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần xuất tinh, là tích số giữa lượng xuất tinh (V) với hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng (C).
2.5 Điểm P2
Là