biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.470 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.428 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.169 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.926 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.623 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.639 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.792 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.610 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.189 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.725 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng
dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.820 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.990 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.420 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 21.890 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.670 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.330 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.600 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.350 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.300 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.980 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.470 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.870 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.640 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.810 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.700 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng loạt
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.471 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.871 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 23.055 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.188 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.704 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.500 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.840 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 23.590 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.810 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.452 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng
tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.907 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.044 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.410 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.464 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.238 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá
dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.370 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.510 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.490 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.750 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.610 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.080 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.120 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.430 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.462 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.479 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.173 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.2450 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.149 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.739 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.194 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.848 đồng/lít (giảm 68 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 973 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.821 đồng/lít (tăng 20 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 21.610 đồng/lít (tăng 622 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn
sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.277 đồng/lít (tăng 162 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 936 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.213 đồng/lít (tăng 78 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.837 đồng/lít (giảm 36 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không
và QCVN 36:2010/BTNMT.
(3) QCVN 97:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên công trình biển.
(4) QCVN 67:2017/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị chịu áp lực trên phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển;
(5) TCVN 7704 - Nồi hơi - Yêu cầu kỹ
Khách hành phải công bố thông tin nào tại thời điểm đặt hàng thép dây không gỉ?
Khách hành phải công bố thông tin nào tại thời điểm đặt hàng thép dây không gỉ, thì theo quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12109-3:2018 như sau:
Thông tin do khách hàng cung cấp
Khách hàng phải công bố thông tin sau tại thời điểm đặt hàng:
- Số lượng sản
cây trồng như sau:
Theo đó, các phương pháp xác định giá trị các thông số của nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức chứng nhận quốc tế như sau:
STT
Thông số
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
1
pH
- TCVN 6492-2011 (ISO 10523
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 quy định về 06 hạng sản xuất theo mức độ nguy hiểm về cháy và nổ của công nghệ sản xuất và tính chất của các chất nguyên liệu đặt trong nó như thế nào? – Đây là câu hỏi của bạn Hùng Lê.
Đánh giá an toàn đập thuộc công trình thủy lợi được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 3.7 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11699:2016 quy định như sau:
Công việc kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình, công tác quản lý và vận hành, khả năng xả lũ, khả năng chống động đất, ổn định thấm, ổn định kết cấu nhằm xác định mức độ an toàn của đập
Tài liệu viện dẫn phòng cháy chữa cháy, chất chữa cháy gốc nước gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13457-1:2022 thì tài liệu viện dẫn phòng cháy chữa cháy, chất chứa gốc nước được quy định như sau:
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố thì