/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8
, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương của Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
2,34
4.212.000
Bậc 2
2,67
4.806.000
Bậc 3
3,00
5.400.000
Bậc 4
lương sĩ quan quân đội như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được nhận mức lương là 17.640.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Ai có thẩm
1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là 16.560.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
7. Tài liệu quy định tại các điểm c, h khoản 1 và điểm d khoản 2, điểm d khoản 4 Điều 18 Luật Chứng khoán; các khoản 2, 4, 6 Điều 20 Nghị định này; văn bản cam kết đáp ứng quy
/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, tiền lương của sĩ quan quân đội giữ chức Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí
).
16. Viện Đo lường Việt Nam (viết tắt là VMI).
17. Viện Năng suất Việt Nam (viết tắt là VNPI).
18. Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (viết tắt là QTC).
19. Trung tâm Thông tin - Truyền thông Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (viết tắt là ISMQ).
20. Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1 (viết tắt là SMEDEC 1
tra.
10. Văn phòng.
11. Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí.
12. Cục Quản lý công sản.
13. Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại.
14. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
15. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.
16. Cục Quản lý giá.
17. Cục Tin học và Thống kê tài chính.
18. Cục Tài chính doanh nghiệp.
19. Cục Kế hoạch
. Tổng cục Quản lý thị trường.
14. Ủy ban Cạnh tranh quốc gia.
15. Cục Điều tiết điện lực.
16. Cục Công nghiệp.
17. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo.
18. Cục Phòng vệ thương mại.
19. Cục Xúc tiến thương mại.
20. Cục Công Thương địa phương.
21. Cục Xuất nhập khẩu.
22. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
23. Cục Thương mại điện tử
-BNV-BTC quy định như sau:
Theo quy định nêu trên thì Phó Chủ nhiệm Ủy ban xã hội của Quốc hội có hệ số lương là 7,64.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Phó Chủ nhiệm Ủy ban xã hội của Quốc hội mới nhất hiện nay là 13
, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, sau khi được nâng lương thì sĩ quan Công an nhân dân mang cấp bậc hàm Trung tướng được nhận mức lương là 17.640.000 đồng/tháng.
Ai có quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng?
Thẩm quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân
sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Trung tướng Công an nhân dân hiện nay là 16.560.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương áp dụng với Trung tướng Công an nhân dân nêu trên chưa bao gồm
chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, khi được nâng lương thì sĩ quan mang quân hàm Đại tướng Công an nhân dân được nhận mức lương là 19.800.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Đại tướng Công an nhân dân là 4 năm.
Mức lương Đại tướng Công an nhân dân sau khi được nâng lương là bao nhiêu? Thời hạn nâng
chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Phó Chủ nhiệm Ủy ban quốc phòng và an ninh của Quốc hội mới nhất hiện nay là 13.752.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ nhiệm Ủy ban quốc phòng và an ninh của Quốc hội là bao nhiêu?
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ nhiệm Ủy ban quốc phòng và an ninh của Quốc hội được căn cứ
/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Trưởng phòng Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án dân sự thuộc Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hà Nội hiện nay là 1.080.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án
và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:
Theo quy định nêu trên thì Phó Chủ nhiệm Ủy ban kinh tế của Quốc hội có hệ số lương là 7,64.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng
, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, sau khi được nâng lương thì sĩ quan Công an nhân dân mang cấp bậc hàm Thiếu tướng được nhận mức lương là 16.560.000 đồng/tháng.
Ai có quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Thiếu tướng?
Thẩm quyền quyết định nâng lương cấp bậc hàm Thiếu tướng được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân
số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay là 15.480.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương áp dụng với Thiếu tướng Công an nhân dân nêu trên chưa
danh Đạo diễn truyền hình hạng 3 có mức lương cao nhất bao nhiêu?
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2,34
4.212.000
Bậc 2
2
nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9