ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.640
1
/tháng.
Như vậy, kể từ ngày 01/7/2023 thì mức lương của công nhân quốc phòng cũng sẽ được tăng lên, cụ thể từ ngày 01/7/2023 thì bảng lương công nhân quốc phòng sẽ là:
* Loại A
Nhóm 1
Nhóm 2
Bậc 1
6.300.000 đồng
Bậc 1
5.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
7.020.000 đồng
Bậc 4
8.190.000 đồng
Bậc 4
7.650.000 đồng
Bậc 5
8.820.000 đồng
Bậc 5
8.280.000 đồng
Bậc 6
9.450.000 đồng
Bậc 6
8.910.000 đồng
Bậc 7
10.080.000 đồng
Bậc 7
9.540.000 đồng
Bậc 8
hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13
thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13.500.000 đồng/tháng.
định nêu trên thì lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp cấp hiện nay gồm có như sau:
Lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
3,85
6.930.000
4,20
7.560.000
4,55
8.190.000
4,90
8.820.000
5,25
9.450.000
5,60
10.080.000
5,95
10.710.000
6
:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13
.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y
-2026
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.200
1.350
1.520
1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành
.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6
Bậc 1
5.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
7.020.000 đồng
Bậc 4
8.190.000 đồng
Bậc 4
7.650.000 đồng
Bậc 5
8.820.000 đồng
Bậc 5
8.280.000 đồng
Bậc 6
9.450.000 đồng
Bậc 6
8.910.000 đồng
Bậc 7
10.080.000 đồng
Bậc 7
9
sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Như vậy, mức trần học phí khối ngành kinh doanh và quản lý, pháp luật
.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số
và đào tạo giáo viên
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật
1.200
1.350
1.520
1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
1.250
1.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính
.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1
học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Như vậy, trong năm học 2024 - 2025 khối ngành công nghệ thông tin có mức trần học phí
vật lý tác động tới việc bảo quản, xem TCVN 4885:2007 (ISO 2169:1981).
Bảo quản và chuyên chở lạnh đối với dứa tươi bao gồm hai giai đoạn: làm lạnh và giữ ở nhiệt độ bảo quản.
* Làm lạnh
Làm lạnh dứa cần phải tiến hành càng nhanh càng tốt. Điều đó có thể đạt được bằng cách:
- Một máy làm lạnh với công suất từ 800 W đến 930 W đối với một tấn dứa
biên giới Việt Nam – Campuchia, Việt Nam – Lào và đường biên giới Campuchia – Lào, trên đỉnh núi có độ cao ghi trên bản đồ là 1086.
Điểm này cách điểm có độ cao 918 trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3,11 km về phía Đông Nam, cách điểm có độ cao 930 trong lãnh thổ Vương quốc Campuchia 2,30 km về phía Tây Nam, cách điểm có độ cao
hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13
.410
1.590
1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
1.350
1.520
1.710
1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối