Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy phạt bao nhiêu 2025? Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy 50cm3 trở lên phạt bao nhiêu?

Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy phạt bao nhiêu 2025? Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy 50cm3 trở lên phạt bao nhiêu?

Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy phạt bao nhiêu 2025? Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy 50cm3 trở lên phạt bao nhiêu?

Nóng: Cấm trẻ em dưới 16 tuổi đi xe máy điện và xe đạp điện từ 15/10/2025 là thật hay giả?

Nóng: DƯỚI 16 tuổi và TỪ 16 tuổi trở lên được đi xe gì? Dưới 16 tuổi đi xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Hiện nay, vấn đề học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy đang thu hút sự quan tâm lớn từ xã hội. Việc học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy không chỉ vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn giao thông. Nhiều người thắc mắc rằng học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy sẽ bị phạt bao nhiêu nếu vi phạm. Đặc biệt, nếu học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy gây tai nạn, mức xử phạt sẽ như thế nào?

Căn cứ khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định lỗi học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy 2025 như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy hoặc điều khiển xe ô tô, điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô.
...
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi- lanh từ 50 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW trở lên;

Như vậy, lỗi học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy 2025 bị xử phạt như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Học sinh từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi đi xe máy

+ Bị phạt cảnh cáo.

2

Học sinh từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đi xe máy có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên

+ Bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

*Trên đây là mức phạt đối với lỗi học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy!

Tìm hiểu quy định và biết được mức phạt lỗi học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy, học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy gây tai nạn nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của học sinh và phụ huynh trong việc tuân thủ các quy định an toàn giao thông.

>> Người bao nhiêu tuổi thì được lái xe hạng FD? Giấy phép lái xe hạng FD được cấp cho đối tượng nào?

Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy phạt bao nhiêu 2025? Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy 50cm3 trở lên phạt bao nhiêu?

Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy phạt bao nhiêu 2025? Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy 50cm3 trở lên phạt bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)

Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ ra sao?

Căn cứ tại Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

- Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:

+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:

+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

+ Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;

+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.

- Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phải hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ năng điều khiển phương tiện; đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024.

- Người tập lái xe ô tô, người dự sát hạch lái xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ phải thực hành trên xe tập lái, xe sát hạch trên tuyến đường tập lái, tuyến đường sát hạch, có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái. Giáo viên dạy lái, sát hạch viên phải mang theo các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024.

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ thế nào?

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 như sau:

- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

- Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

- Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chưa đủ tuổi lái xe máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy phạt bao nhiêu 2025? Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy 50cm3 trở lên phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Năm 2025, Phụ huynh giao xe cho con không đủ tuổi lái xe máy 110cc bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Cha mẹ có được giao xe gắn máy cho con khi chưa đủ 16 tuổi không? Cha mẹ giao xe gắn máy cho con chưa đủ 16 tuổi bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Lỗi không đủ tuổi lái xe 110cc 2025? Mức phạt lỗi không đủ tuổi lái xe 110cc? Bao nhiêu tuổi được chạy xe 110cc?
Pháp luật
Mẹ giao xe cho con chưa đủ tuổi lái xe thì mẹ có bị phạt không khi xe máy cũ mới mua chưa sang tên qua mẹ?
Pháp luật
17 tuổi có đủ tuổi lái xe máy hay không? Chưa đủ tuổi lái xe máy thì bị xử phạt thế nào và có bị giam xe hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
973 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Sáp nhập từ 25 tỉnh thành còn 15 tỉnh thành theo Nghị quyết 202 sáp nhập tỉnh áp dụng từ ngày 1/7/2025 tại miền Bắc ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Tăng lương năm 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức khi lương cơ sở tăng trên 2,34 triệu đồng dự kiến từ 2026 đúng không?
Pháp luật
Giữ nguyên mô hình Văn phòng đăng ký đất đai của 34 tỉnh, thành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường để thống nhất làm gì?
Pháp luật
Danh sách 16 tỉnh sau sáp nhập từ 34 tỉnh thành năm 2025 được Bộ Nội vụ bác bỏ như thế nào?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào