kinh doanh dịch vụ căn hộ du lịch có quyền như thế nào?
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ căn hộ du lịch có quyền được quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Du lịch 2017 như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch có quyền sau đây:
a) Từ chối tiếp nhận khách du
; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Đối với hành vi vi phạm đang thực
; các khoản 1, 2 và 3 Điều 34; các Điều 35, 36, 37, 38, 39, 40 và 41; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 42; khoản 1 Điều 43; các Điều 44, 45, 46 và 47; các khoản 1 và 2 Điều 48; khoản 1 Điều 49; các Điều 50 và 51; các khoản 1 và 2 Điều 52; các Điều 53 và 54; các khoản 1, 2 và 3 Điều 55; các Điều 56 và 57; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 58; khoản 1 Điều 59
Doanh nghiệp kinh doanh khách sạn nổi có quyền như thế nào?
Doanh nghiệp kinh doanh khách sạn nổi có quyền được quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Du lịch 2017 như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch có quyền sau đây:
a) Từ chối tiếp nhận khách du
chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
Ví dụ:
- Doanh nghiệp A là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước và
được áp dụng từ 27/6/2023 ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ miễn thuế TNCN đối với trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản được sửa đổi ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC đã sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Thủ tục hồ sơ miễn thuế quy định tại điểm a khoản 1
thực hiện thủ tục hành chính.
- Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Công an rà soát, đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu tại Đề án 06 và Quyết định 422/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương triển khai 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai sinh - đăng ký
bản xác nhận trúng đấu giá;
- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2010.
Theo đó, văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 10 Điều 4 Nghị định 22/2023/NĐ-CP như sau:
(1
nhân do người lao động chiếm 18,73% tổng số số vụ và 18,53% tổng số người chết, cụ thể:
- Người lao động vi phạm quy trình, quy chuẩn an toàn lao động chiếm 10,58% tổng số số vụ và 10,47% tổng số người chết;
- Người lao động không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân và thiết bị an toàn được trang bị chiếm 8,15% tổng số số vụ và 8,06% tổng số người
Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp đang hoạt động phải hoàn thành việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy, hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân trong thời hạn bao lâu?
Đối chiếu với quy định tại Điều 53 Nghị định 37/2023/NĐ-CP thì:
Điều khoản chuyển tiếp
...
4. Đối với các Quỹ Hỗ trợ nông dân đang hoạt động: trong thời hạn tối đa 02 năm kể từ ngày Nghị định
thi công trên công trường ra sao?
Căn cứ vào Điều 53 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với
một lần đối với thân nhân người lao động khi người lao động mất do bệnh nghề nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?
Tại Điều 53 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định về trợ cấp khi người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Theo đó, thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu lần mức lương cơ sở tại tháng người
Điều 53 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về Cơ sở sản xuất kinh doanh có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường như sau:
Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm sau đây:
a) Thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Trường hợp cơ sở hoạt động trong
đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 89/2021/TT-BCA) quy định về hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu Giấy Bảo vệ đặc biệt của lực lượng Cảnh vệ như sau:
(1) Giấy hình chữ nhật, chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày 0,76 mm ± 0,05 mm.
(2) Mặt trước, từ trên xuống dưới: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu Giấy Bảo vệ đặc biệt của lực lượng Cảnh vệ
1. Giấy hình chữ nhật, chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày 0,76 mm ± 0,05 mm.
2. Mặt trước, từ trên xuống dưới: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM; hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
. Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh
53. Trường Đại học Ngân hàng
54. Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học
55. Trường Đại học Ngoại thương
56. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
57. Trường Đại học Nha Trang
58. Trường Đại học Phạm Văn Đồng
59. Trường Đại học Phan Châu Trinh
60. Trường Đại học Phan Thiết
61. Trường Đại học Phú Yên
62. Trường Đại
. C
30. C
31. D
32. B
33. A
34. D
35. A
36. D
37. A
38. A
39. D
40. D
Môn Địa
41. B
42. C
43. C
44. B
45.
46. D
47. B
48. A
49. A
50. A
51. C
52. A
53. B
54. A
55. C
56. D
57. D
58. D
59. C
60. A
61. C
62. B
63.
64. A
65. D
66
trời
(Trích Những đám mây cuối trời, Đoàn Văn Mật, Ngoài mây trời đầy trống vắng, NXB Hội Nhà văn, 2023, tr. 53-54)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn trích.
Câu 2. Chỉ ra biện pháp tu từ được thể hiện trong những dòng thơ sau:
bay như chưa biết mình từ nước
chưa từng hóa cơn mưa
chưa từng có phút giây cuồng nộ
vô
9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63