Bậc 1
5.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
7.020.000 đồng
Bậc 4
8.190.000 đồng
Bậc 4
7.650.000 đồng
Bậc 5
8.820.000 đồng
Bậc 5
8.280.000 đồng
Bậc 6
9.450.000 đồng
Bậc 6
8.910.000 đồng
Bậc 7
10.080.000 đồng
Bậc 7
9.540
Hệ số
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo
1
Bí thư Đảng uỷ
0,3
540.000
2
Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
0,25
450.000
3
Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
0,2
360.000
4
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Nghị định 24/2023/NĐ-CP: 1,8 triệu đồng/tháng.
- Bí thư Đảng ủy: 0,30 lần mức lương cơ sở là 540.000 đồng.
- Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25 lần mức lương cơ sở là 450.000 đồng.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20 lần mức
.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định về mức lương cơ sở như
13 như sau:
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu
tiến được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở tương đương 540.000 đồng.
Đối với tập thể: Danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến được thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở tương đương 1.440.000 đồng.
Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ bỏ mức lương cơ sở. Do đó, trong thời gian tới có thể sẽ có hướng dẫn mới về mức tiền thưởng
tử Chính phủ, hiện Chính phủ đang đề xuất các khoản trợ cấp gắn với lương cơ sở bằng với mức cao nhất hiện nay và quy định bằng số tiền cụ thể. Theo đó, dự kiến trợ cấp dưỡng sức sau sinh, ốm đau là 540.000 đồng/ngày; trợ cấp 1 lần khi sinh con là 3,6 triệu đồng/con…
Việc bãi bỏ lương cơ sở đã mở đường cho một cơ chế mới trong việc xác định mức
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Thượng tá
7,30
13.140.000
2
Trung tá
6,60
11.880.000
3
Thiếu tá
6,00
10.800.000
4
Đại úy
5,40
9.720.000
5
Thượng úy
5,00
9.000.000
6
Trung úy
4,60
8.280.000
7
Thiếu úy
4,20
7.560.000
8
Thượng sĩ
3
với những máy truyền lực từ trục PTO (trục trích công suất), đo các tốc độ quay này ở tốc độ quay tiêu chuẩn của trục trích công suất (540 r/min hoặc 1 000 r/min).
- Tiến hành đo tốc độ tiến của máy thu hoạch tự hành trên một bề mặt phẳng cứng, với tay ga để ở chế độ số vòng quay định mức của động cơ và gài truyền động cho cơ cấu thu hoạch; sử dụng
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
:
STT
Danh hiệu thi đua
Hệ số
Mức thưởng
I
VỚI CÁ NHÂN
1
"Chiến sĩ thi đua toàn quốc"
4,5
8.100.000
2
Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh
3
5.400.000
3
"Chiến sĩ thi đua cơ sở"
1
1.800.000
4
"Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến"
0,3
540.000
II
VỚI TẬP THỂ
- Chiều cao ghế: được điều chỉnh trong khoảng 390 mm ÷ 540 mm;
- Chiều rộng ghế: tối thiểu 420 mm;
- Chiều rộng phần tựa lưng: 360 mm ÷ 400 mm;
- Chiều cao phần tựa lưng: tối thiểu 320 mm;
- Phần tựa lưng: có thể điều chỉnh chiều cao và khoảng cách ngang từ ghế ngồi.
doanh
180
540
1.080
2.160
3.150
4.150
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong
,640.000
3
Trung tướng
9,20
16,560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15,480.000
5
Đại tá
8,00
14,400,000
6
Thượng tá
7,30
13,140,000
7
Trung tá
6,60
11,880,000
8
Thiếu tá
6,00
10,800,000
9
Đại úy
5,40
9,720,000
10
Thượng úy
5,00
9,000,000
11
Trung úy
4
chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2023 được tính như sau:
Phụ cấp = 0,3 x 1.800.000 = 540.000 (đồng/tháng).
Tiêu chuẩn chung đối với Bí thư Đảng ủy xã là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, tiêu chuẩn chung đối với Bí thư Đảng ủy xã bao gồm:
- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01
tá
6,00
10.800.000
9
Đại úy
5,40
9.720.000
10
Thượng úy
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Bảng lương sĩ quan quân đội sau khi cải cách tiền lương từ 01
7,30
Trung tá
6,60
Thiếu tá
6,00
Đại úy
5,40
Thượng úy
5,00
Trung úy
4,60
Thiếu úy
4,20
Thượng sĩ
3,80
Trung sĩ
3,50
Hạ sĩ
3,20
Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204