/tháng.
Như vậy, với mức lương cơ bản trên, mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023 cụ thể như sau:
Mức
Hệ số
Mức tiền phụ cấp
1
0,1
180.000 đồng/tháng
2
0,2
360.000 đồng/tháng
3
0,3
540.000 đồng/tháng
4
0,4
720.000 đồng/tháng
Các mức phụ cấp độc hại
.640.000
Trung tướng
9,20
16.560.000
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
Đại tá
8,00
14.400.000
Thượng tá
7,30
13.140.000
Trung tá
6,60
11.880.000
Thiếu tá
6,00
10.800.000
Đại úy
5,40
9.720.000
Thượng úy
5,00
9.000.000
Trung úy
4,60
8.280.000
Thiếu úy
4,20
7
/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Theo quy định nêu trên thì Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.
Như vậy, cán bộ công chức đạt được danh hiệu Lao động tiên tiến được thưởng là 0,3 x 1.800.000 = 540.000 đồng.
Cán bộ, công chức đạt được danh hiệu Lao động tiên tiến được thưởng bằng bao nhiêu
-CP).
Như vậy mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày được tính như sau:
30% x 1.800.000 đồng = 540.000 đồng/ngày.
Thời hạn giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản là bao lâu?
Căn cứ theo quy định khoản 4 Điều 5 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
/tháng.
- Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng: 900.000 đồng/tháng.
- Người khuyết tật nặng: 540.000 đồng/tháng.
- Trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng: 720.000 đồng/tháng.
Đào tạo có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Người đứng đầu Bộ Giáo dục và Đào tạo là ai
tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
nay mức lương Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Bộ trưởng Bộ Ngoại giao gồm có 2 bậc như sau:
- Bậc 1 : 17.460.000 đồng/tháng.
- Bậc 2: 18.540.000 đồng/tháng.
*Lưu ý: Mức lương
bộ, công chức, viên chức được hưởng cụ thể như sau:
Mức
Hệ số
Mức tiền phụ cấp
1
0,1
180.000 đồng/tháng
2
0,2
360.000 đồng/tháng
3
0,3
540.000 đồng/tháng
4
0,4
720.000 đồng/tháng
Ngoài ra, tương ứng với từng mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm mà sẽ có những đối tượng cán bộ, công chức, viên
sách trợ giúp xã hội."
Theo đó, hệ số nhận trợ cấp của người nhiễm HIV thuộc hộ nghèo là mức 1,5 và mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện nay là 360.000 đồng/tháng. Như vậy, mức trợ cấp xã hội hàng tháng mà đối tượng này nhận được là 1,5 x 360.000 đồng = 540.000 đồng/tháng.
Người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng sẽ bị dừng trợ cấp trong trường hợp nào
Thượng tá
7,30
13.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu tá
6,00
10.800.000
9
Đại úy
5,40
9.720.000
10
Thượng úy
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
13
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
14
Trung sĩ
3,50
6
viên từ ngày 01/7/2023 sẽ tăng lên như sau:
- Được tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở) tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm: mức tiền thưởng đối với Đảng viên sẽ tăng từ 420.000 đồng lên thành 540.000 đồng.
- Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng
công vụ như sau:
Phụ cấp công vụ tháng 5 năm 2012 của đồng chí A là: 1.496.250 đồng.
{1.050.000 đồng x (5,40 + 0,30) x 25% = 1.496.250 đồng/tháng}
b) Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học sinh cơ yếu: Phụ cấp công vụ hàng tháng được tính trên mức phụ cấp quân hàm hoặc phụ cấp sinh hoạt phí đối với học sinh cơ yếu hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ
được quy định như sau:
Bậc 1: Hệ số lương được hưởng là 4,20 trở xuống
Bậc 2: Hệ số lương được hưởng là 4,21 - 4,60
Bậc 3: Hệ số lương được hưởng là 4,61 - 5,00
Bậc 4: Hệ số lương được hưởng là 5,01 - 5,40
Bậc 5: Hệ số lương được hưởng là 5,41 - 6,00
Bậc 6: Hệ số lương được hưởng là 6,01 - 6,60
Bậc 7: Hệ số lương được hưởng là 6,61 - 7,30
Bậc