Hạ sĩ quan quân đội có được hưởng phụ cấp công vụ không? Nếu có thì mức phụ cấp công vụ được hưởng là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi hạ sĩ quan quân đội có được hưởng phụ cấp công vụ không? Nếu được hưởng thì mức phụ cấp công vụ hàng tháng được hưởng là bao nhiêu? Cách tính phụ cấp công vụ đối với hạ sĩ quan quân đội được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Trung từ Hải Phòng

Hạ sĩ quan quân đội có được hưởng phụ cấp công vụ không? Mức phụ cấp công vụ được hưởng là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 43/2012/TT-BQP quy định về đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng và lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyết định của cấp có thẩm quyền;
2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học sinh cơ yếu hưởng chế độ phụ cấp sinh hoạt phí.

Bên cạnh đó, tại Điều 3 Thông tư 43/2012/TT-BQP quy định về mức hưởng phụ cấp công vụ như sau:

Mức phụ cấp
Từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này, hàng tháng được hưởng mức phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

Từ các quy định trên thì hạ sĩ quan quân đội sẽ được hưởng phụ cấp công vụ trong quá trình công tác của mình.

Mức phụ cấp công vụ mà hạ sĩ quan quân đội được hưởng hàng tháng bằng 25% mức lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

Quân nhân chuyên nghiệp có được hưởng phụ cấp công vụ không? Mức phụ cấp công vụ được hưởng là bao nhiêu?

Hạ sĩ quan có được hưởng phụ cấp công vụ không? Mức phụ cấp công vụ được hưởng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cách tính phụ cấp công vụ đối với hạ sĩ quan quân đội được quy định như thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 43/2012/TT-BQP quy đinh về cách tính phụ cấp công vụ đối với hạ sĩ quan quân đội như sau:

Cách tính và nguyên tắc áp dụng
1. Cách tính
a) Đối với người hưởng lương: Phụ cấp công vụ hàng tháng được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), được tính theo công thức sau:
Mức phụ cấp công vụ được hưởng = Mức tiền lương cấp bậc quân hàm, ngạch bậc hiện hưởng + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) x 25%
Ví dụ 1: Tháng 5 năm 2012, đồng chí Đại úy Nguyễn Văn A, là Đại đội trưởng, đang công tác tại đơn vị Trinh sát đặc nhiệm.
Đồng chí A được hưởng phụ cấp công vụ như sau:
Phụ cấp công vụ tháng 5 năm 2012 của đồng chí A là: 1.496.250 đồng.
{1.050.000 đồng x (5,40 + 0,30) x 25% = 1.496.250 đồng/tháng}
b) Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học sinh cơ yếu: Phụ cấp công vụ hàng tháng được tính trên mức phụ cấp quân hàm hoặc phụ cấp sinh hoạt phí đối với học sinh cơ yếu hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).
Mức phụ cấp công vụ được hưởng = Mức tiền lương cấp bậc quân hàm, ngạch bậc hiện hưởng + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) x 25%
Ví dụ 2: Tháng 5 năm 2012, đồng chí Hạ sĩ Trần Văn B, là Tiểu đội phó, đang công tác tại đơn vị Trinh sát đặc nhiệm.
Đồng chí B được hưởng phụ cấp công vụ như sau:
Phụ cấp công vụ tháng 5 năm 2012 của đồng chí B là: 131.250 đồng.
(1.050.000 đồng x 0,5 x 25% = 131.250 đồng/tháng).
...

Như vậy, đôi với hạ sĩ quan quân đội thì mức phụ cấp công vụ được tính trên mức phụ cấp quân hàm hoặc phụ cấp sinh hoạt phí đối với học sinh cơ yếu hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).

Mức phụ cấp công vụ được hưởng = Mức tiền lương cấp bậc quân hàm, ngạch bậc hiện hưởng + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) x 25%

Khoảng thời gian nào không được dùng để tính hưởng phụ cấp công vụ?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2012/TT-BQP quy định về các khoảng thời gian không được dùng để tính hưởng phụ cấp công vụ như sau:

Cách tính và nguyên tắc áp dụng
...
2. Nguyên tắc áp dụng
a) Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Khi thôi phục vụ trong quân đội thì thôi hưởng phụ cấp công vụ từ tháng tiếp theo.
c) Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:
- Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;
- Thời gian nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
d) Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề hoặc phụ cấp đặc thù quân sự theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì cũng được hưởng phụ cấp công vụ quy định tại Thông tư này.
Ví dụ 3: Như ví dụ 1 và 2 nêu trên.
Đồng chí A và B được hưởng phụ cấp đặc thù quân sự (Trinh sát đặc nhiệm) với mức 15% theo quy định tại Quyết định số 15/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù quân sự đối với một số đối tượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và phụ cấp công vụ như trên.

Như vậy, khoảng thời gian không được tính để hưởng phụ cấp công vụ bao gồm:

- Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng tiền lương;

- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;

- Thời gian nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

Hạ sĩ quan
Phụ cấp công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạ sĩ quan tốt nghiệp trường đào tạo sĩ quan có được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ không?
Pháp luật
Phụ cấp công vụ có thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Hạ sĩ quan nghiệp vụ có được đăng ký tạm trú và thường trú ở đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được quy định thế nào? Thủ tục cấp lần đầu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ?
Pháp luật
Mẫu bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ mới nhất?
Pháp luật
Hạ sĩ quan đặc công giữ chức Tổ trưởng Đặc công thì tương đương với chức vụ nào trong Quân đội nhân dân?
Pháp luật
Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ nghĩa vụ quân sự được hưởng các chế độ gì? Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ có được hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp không?
Pháp luật
Hạ sĩ quan nghĩa vụ là ai? Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu?
Pháp luật
Nguyên tắc xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan quân đội được căn cứ như thế nào? Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan áp dụng các hình thức nào?
Pháp luật
Khi có lệnh tổng động viên thì hạ sĩ quan có được xuất ngũ không? Hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn đối với hạ sĩ quan bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hạ sĩ quan
2,829 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạ sĩ quan Phụ cấp công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: