Hạ sĩ quan nghiệp vụ có được đăng ký tạm trú và thường trú ở đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân không?

Hạ sĩ quan nghiệp vụ có được đăng ký tạm trú và thường trú ở đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân không? Ai có trách nhiệm xóa đăng ký thường trú, tạm trú đối với hạ sĩ quan nghiệp vụ? - Câu hỏi của anh Phan Tùng đến từ Đồng Nai

Hạ sĩ quan nghiệp vụ có được đăng ký tạm trú ở đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân không?

Căn cứ vào Điều 19 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký tạm trú đối với người học tập, công tác, làm việc trong Công an nhân dân như sau:

Đăng ký tạm trú đối với người học tập, công tác, làm việc trong Công an nhân dân
1. Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đang công tác, làm việc và ở trong đơn vị đóng quân của Công an nhân dân; hạ sĩ quan nghĩa vụ, chiến sĩ nghĩa vụ ở trong đơn vị đóng quân của Công an nhân dân; học sinh, sinh viên, học viên ở trong các trường Công an nhân dân được đăng ký tạm trú tại đơn vị đóng quân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định tại đơn vị đóng quân ngoài nơi thường trú;
b) Đơn vị đóng quân có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ, học sinh, sinh viên, học viên.
2. Hồ sơ đăng ký tạm trú, bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
3. Học sinh, sinh viên, học viên học các trường Công an nhân dân; hạ sĩ quan nghĩa vụ, chiến sĩ nghĩa vụ thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng cá nhân và văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi thông tin về chỗ ở hợp pháp, được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
4. Trong thời gian 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký hoặc thời hạn tạm trú tối đa quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú, người đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện gia hạn tạm trú với cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Như vậy, hạ sĩ quan nghiệp vụ đang công tác, làm việc và ở trong đơn vị đóng quân của Công an nhân dân được đăng ký tạm trú tại đơn vị đóng quân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định tại đơn vị đóng quân ngoài nơi thường trú;

- Đơn vị đóng quân có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ.

Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây

Hạ sĩ quan nghiệp vụ có được đăng ký tạm trú và thường trú ở đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân không?

Hạ sĩ quan nghiệp vụ có được đăng ký tạm trú và thường trú ở đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân không? (Hình từ Internet)

Hạ sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân được đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân khi nào?

Căn cứ vào Điều 18 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân như sau:

Đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân
1. Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an được đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Sinh sống ổn định, lâu dài tại đơn vị đóng quân;
b) Đơn vị đóng quân có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ.
2. Hồ sơ đăng ký thường trú, bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
3. Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú theo quy định tại khoản 1 Điều này mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú theo quy định Luật Cư trú và hướng dẫn tại Thông tư này. Hồ sơ đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu).

Như vậy, hạ sĩ quan nghiệp vụ được đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Sinh sống ổn định, lâu dài tại đơn vị đóng quân;

- Đơn vị đóng quân có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ.

Trường hợp hạ sĩ quan nghiệp vụ đã đăng ký thường trú theo quy định nêu trên mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú theo quy định Luật Cư trú 2020 và hướng dẫn tại Thông tư 55/2021/TT-BCA.

Ai có trách nhiệm xóa đăng ký thường trú, tạm trú đối với hạ sĩ quan nghiệp vụ?

Căn cứ vào Điều 20 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định như sau:

Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú
Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người học tập, công tác, làm việc ở tại đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân có trách nhiệm định kỳ hàng quý gửi danh sách kèm văn bản đề nghị xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú những trường hợp thuộc diện xóa đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 24 và Điều 29 Luật Cư trú tới cơ quan đăng ký cư trú nơi đơn vị đóng quân để xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú theo quy định.

Như vậy, cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người học tập, công tác, làm việc ở tại đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân có trách nhiệm định kỳ hàng quý gửi danh sách kèm văn bản đề nghị xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú những trường hợp thuộc diện xóa đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 24 Luật Cư trú 2020Điều 29 Luật Cư trú 2020 tới cơ quan đăng ký cư trú nơi đơn vị đóng quân để xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú theo quy định.

Hạ sĩ quan Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hạ sĩ quan
Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phát hiện công dân chưa đăng ký tạm trú khi kiểm tra phòng trọ thì công an phường có được giữ thẻ căn cước của công dân không?
Pháp luật
Có cần công chứng hợp đồng thuê nhà khi đăng ký tạm trú không? Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở nào?
Pháp luật
Chi tiết về xuất ngũ với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ ngày 01/7/2025 theo Thông tư 65/2025/TT-BQP ra sao?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài có được thuê nhà của người dân để ở không? Nếu được thì cần lưu ý gì khi thuê?
Pháp luật
Con chưa thành niên có thể tự đăng ký tạm trú ở nơi khác nơi cư trú của cha mẹ không? Thời hạn tạm trú tối đa?
Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú dành cho sinh viên đại học nhập học xa nhà? Tải về mẫu đăng ký tạm trú trên?
Pháp luật
Đơn xin xác nhận ở trọ là gì? Việc làm đơn nhằm mục đích gì? Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền xác nhận đơn xin ở trọ?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn đăng ký tạm trú trước 30 ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký được không?
Pháp luật
Chủ nhà trọ hay người thuê phải thực hiện việc đăng ký tạm trú? Nếu không thực hiện đăng ký tạm trú thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết đăng ký tạm trú hiện nay là trong bao lâu? Quy định về việc đăng ký tạm trú ra sao?
Pháp luật
Chủ nhà trọ không đăng ký tạm trú cho người thuê trọ bị xử phạt như thế nào theo quy định pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,930 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Tải Phụ lục Biểu mẫu Thông tư 68/2025/TT-BTC file WORD, PDF về đăng ký doanh nghiệp đầy đủ?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Bản đồ Hà Nội sau sáp nhập? Hướng dẫn tra cứu bản đồ 126 phường xã mới của Hà Nội sau sáp nhập?
Pháp luật
Danh sách 36 xã phường mới của Bình Dương từ 1/7/2025 khi Bình Dương sáp nhập TPHCM Bà Rịa Vũng Tàu chính thức?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào