sự của pháp nhân thương mại
Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm quy định tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 200, 203, 209, 210, 211, 213, 216, 217, 225, 226, 227, 232, 234, 235, 237, 238, 239, 242, 243, 244, 245, 246, 300 và 324 của Bộ luật này.
Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu
2024
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, trừ quy định tại khoản 2 Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (gồm 12 Điều, từ Điều 198 đến Điều 209);
Chương XIV. Điều khoản thi hành (gồm 3 Điều, từ Điều 210 đến Điều 212).
mức thuế suất thuế GTGT hoặc khấu trừ, hoàn thuế GTGT áp dụng đối với hàng xuất khẩu tại chỗ do tại Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định hàng hóa xuất khẩu tại chỗ thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0%, khấu trừ, hoàn thuế.
++ Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp: bổ sung quy định trường hợp thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn giữ nguyên).
Có thể tham khảo danh sách mã vùng Việt Nam dưới dây:
STT
Tên tỉnh
Mã vùng
1
An Giang
296
2
Bà Rịa – Vũng Tàu
254
3
Bạc Liêu
291
4
Bắc Kạn
209
5
Bắc Giang
204
6
Bắc Ninh
222
7
Bến Tre
275
trị gia tăng đầu vào của hàng hóa sử dụng cho sản xuất chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ như thế nào?
Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 209/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP có quy định như sau:
Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được thực hiện theo quy định tại Điều 12
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 mới nhất khi nào có hiệu lực thi hành?
Tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 chính thức mới được ban hành mà cụ thể tại Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định:
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 07 năm 2024, trừ khoản 3 Điều 200 và khoản 15
nhánh ngân hàng nước ngoài thuê tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính, đánh giá thực trạng tài chính để làm cơ sở xây dựng phương án khắc phục.
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 mới nhất khi nào phát sinh hiệu lực thi hành?
Tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 chính thức mới được ban hành mà cụ thể tại Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng
209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định:
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 07 năm 2024, trừ khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
dụng 2024 chính thức mới được ban hành mà cụ thể tại Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định:
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 07 năm 2024, trừ khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
.
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 mới nhất khi nào có hiệu lực thi hành?
Tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 chính thức mới được ban hành mà cụ thể tại Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định:
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 07 năm 2024, trừ khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng
quy định pháp luật kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 mới nhất khi nào phát sinh hiệu lực thi hành?
Tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 chính thức mới được ban hành mà cụ thể tại Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định:
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có hiệu lực thi
);
Chương XIII. Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (gồm 12 Điều, từ Điều 198 đến Điều 209);
Chương XIV. Điều khoản thi hành (gồm 3 Điều, từ Điều 210 đến Điều 212).
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi ra sao?
Theo Điều 20 Dự thảo Luật đất đai, nội dung quản
các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
c) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
...
Bên cạnh đó, theo hướng dẫn tại Công văn 72571/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ
, điểm a khoản này được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP như sau:
Giá tính thuế
Giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế
, đầu cơ đất, chậm sử dụng, bỏ đất hoang
(6) Hoàn thiện các quy định pháp luật có liên quan đến thị trường bất động sản (khoản 9 Điều 14 dự thảo Luật Đất đai 2024)
(7) Mở rộng đối tượng sử dụng đất nông nghiệp (Điều 170, Điều 171, Điều 172 dự thảo Luật Đất đai 2024)
(8) Quy định về quản lý và sử dụng đất kết hợp đa mục đích (Điều 209 dự thảo Luật
hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 51/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) thì hoạt động cho thuê tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại
Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như
Ai là người phải nộp thuế giá trị gia tăng?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng quy định về người phải nộp thuế giá trị gia tăng cụ thể như sau:
Người
) Biển số W.207e
a) Biển số W.207f b) Biển số W.207g c) Biển số W.207h
a) Biển số W.207i b) Biển số W.207k c) Biển số W.207l
- Biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên (đường chính)"
- Biển số W.209 "Giao nhau có tín hiệu đèn"
- Biển số W.210 " Giao nhau với đường sắt có rào chắn"
- Biển số W.211a "Giao nhau với đường sắt không