, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ, Da giày, dệt may, Nông nghiệp và lâm nghiệp, Thương mại, Phát thanh, truyền hình, Dự trữ quốc gia, Y tế và dược, Thủy lợi, Cơ yếu, Địa chất, Xây dựng (xây lắp), Vệ sinh môi trường, Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng, Sản xuất thuốc lá, Địa chính, Khí tượng thủy văn, Khoa học công nghệ, Hàng
hóa, thiết bị cao cấp, vật liệu mới, công nghệ sinh học;
- Các ngành, nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại địa phương cần được bảo tồn và phát triển; dịch vụ kho bãi, đóng gói bao bì, vận chuyển hàng hóa, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công nghiệp và dịch vụ khác phục vụ trực tiếp cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của địa
và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản
trang ứng dụng trong cuộc sống; nhận biết về tính chất các loại nguyên liệu, phụ liệu may, có khả năng chọn lựa, phối hợp và xử lý các chất liệu để tạo mới các nguyên vật liệu; tổ chức sản xuất, kinh doanh liên quan đến lĩnh vực thời trang; sử dụng được các loại trang thiết bị may cơ bản thường dùng.
Người hành nghề Thiết kế thời trang chủ yếu làm
phẩm/năm
Không
Sản xuất bột giấy, sản xuất giấy từ nguyên liệu tái chế hoặc từ sinh khối
Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
Từ 5.000 đến dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm
Dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm
Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón hóa học (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), hóa chất bảo vệ thực vật
khai thác vàng-lấy vàng bằng phương pháp xyanua hoá.
- Công nghiệp sản xuất các pigmen mầu dùng cho ngành công nghiệp sơn, bột vẽ, dệt nhuộm cần các muối xyanua làm nguyên liệu.
- Công nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu: xyanit canxi để diệt rệp và côn trùng trong nhà ở.
Trong y dược, axit xyanhydric được dùng ở dạng muối như Hg(CN)2 hay ở thể kết hợp
(Mục 51)
a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có);
b) Mã phụ tùng (part number);
c) Năm sản xuất (nếu có);
d) Thông số kỹ thuật (nếu có);
19
Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất
(Mục 51)
a) Thông số kỹ thuật;
b) Tháng sản xuất;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
20
Các sản
ngành nghề nông thôn.
- Nhóm sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ
+ Tập trung sản xuất các sản phẩm có tiềm năng, có tính thương mại cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Kết hợp các nguyên liệu, vật liệu khác nhau, tạo ra các sản phẩm mới đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, kích thước
biến đổi lý-hoá- sinh của chè trong quá trình bảo quản nguyên liệu, làm héo, diệt men, vò, lên men, làm khô, bảo quản chè khô;
- Trình bày được phương pháp kiểm tra, tổ chức và quản lý sản xuất trong nghề chế biến chè;
- Phân tích, kiểm tra, kiểm soát được các nội dung công việc đánh giá chất lượng sản phẩm chè dựa trên các chỉ tiêu cảm quan, vật lý
tháng tuổi có quyền được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc để cho con bú, vắt, trữ sữa, nghỉ ngơi. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;
b) Trường hợp lao động nữ có nhu cầu nghỉ linh hoạt hơn so với quy định tại điểm a khoản này thì người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động để được bố trí nghỉ phù
rất lớn trong nhiều ngành công nghiệp:
- Công nghiệp mạ vàng, bạc, đồng hoặc các kim loại khác.
- Công nghiệp khai thác vàng-lấy vàng bằng phương pháp xyanua hoá.
- Công nghiệp sản xuất các pigmen mầu dùng cho ngành công nghiệp sơn, bột vẽ, dệt nhuộm cần các muối xyanua làm nguyên liệu.
- Công nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu: xyanit canxi để diệt
nghệ.
- Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.
- Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ.
- Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh.
- Sản xuất muối.
- Các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn.
Trình tự, thủ tục đề nghị công nhận nghề truyền thống
Nghị định 52/2018/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 4. Các hoạt động ngành nghề nông thôn
Các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định trong Nghị định này bao gồm:
1. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
2. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
3. Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.
4. Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm
. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
3. Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.
4. Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ.
5. Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh.
6. Sản xuất muối.
7. Các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn.
Như vậy, theo quy định
Sweater nghĩa là gì? Trend tặng áo sweater ngày 3 12 bắt nguồn từ đâu? Ngày 3 12 có phải ngày lễ lớn không?
Sweater nghĩa là gì?
"Sweater" là từ tiếng Anh chỉ áo len. Đây là loại áo dài tay, thường được làm từ chất liệu len hoặc sợi dệt, được thiết kế để giữ ấm cho cơ thể trong những ngày lạnh. Áo sweater có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại
7
15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất
6
15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh
10
20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác
5
15
trở ngại cho người sử dụng nhà ở, công trình. Không được sơn phủ các vật liệu cách điện lên bề mặt cọc tiếp đất. Tại những nơi dễ bị ăn mòn, các cọc tiếp đất phải được mạ đồng hoặc mạ kẽm.
2. Dây nối đất có thể được làm bằng thép tròn đường kính không nhỏ hơn 6 mm hoặc thép dẹt kích thước không nhỏ hơn (24x4) mm và phải có biện pháp chống ăn mòn
bản;
18
Phụ tùng của phương tiện giao thông
(Mục 51)
a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có);
b) Mã phụ tùng (part number);
c) Năm sản xuất (nếu có);
d) Thông số kỹ thuật (nếu có);
19
Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất
(Mục 51)
a) Thông số kỹ thuật;
b) Tháng sản xuất;
c
, kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản, khai khoáng, sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày, sản xuất than cốc, sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic, tái chế phế liệu, vệ sinh môi trường, sản xuất kim loại, đóng và sửa chữa tàu biển, sản xuất vật liệu xây dựng, người sử dụng
Đồ chơi trẻ em dưới 16 tuổi cần đảm bảo những yêu cầu an toàn gì mới đúng quy chuẩn?
Theo tiết mục 1.3.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3/2019:BKHCN về An toàn đồ chơi trẻ em, giải thích đồ chơi trẻ em là sản phẩm hoặc vật liệu bất kỳ được thiết kế hoặc được nêu rõ để sử dụng cho trẻ nhỏ hơn 16 tuổi sử dụng khi chơi. Đồ chơi trẻ em là tên gọi