Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi quy định về tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quy định như thế nào? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Định mức nhân viên của cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quy định như thế nào?

Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là một trong các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 103/2017/NĐ-CP.

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

"Điều 5. Định mức nhân viên tại cơ sở trợ giúp xã hội
1. Giám đốc: Mỗi cơ sở trợ giúp xã hội có 01 Giám đốc.
2. Phó Giám đốc: Mỗi cơ sở trợ giúp xã hội có không quá 02 Phó Giám đốc.
3. Mỗi phòng nghiệp vụ gồm Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các nhân viên. Số lượng nhân viên của mỗi phòng nghiệp vụ được xác định theo vị trí công tác và khối lượng công việc thực tế phải đảm nhiệm.
4. Mỗi khoa gồm Trưởng khoa, không quá 02 Phó Trưởng khoa và các nhân viên. Số lượng nhân viên của mỗi khoa được xác định theo vị trí công tác và khối lượng công việc thực tế phải đảm nhiệm.
5. Nhân viên công tác xã hội: 01 nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp tối đa 100 đối tượng.
6. Nhân viên tâm lý: Mỗi cơ sở có ít nhất 01 nhân viên tâm lý.
7. Nhân viên chăm sóc trực tiếp đối tượng tại cơ sở:
a) Nhân viên chăm sóc trẻ em: 01 nhân viên chăm sóc phụ trách 01 trẻ em dưới 18 tháng tuổi, tối đa 06 trẻ em bình thường từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi hoặc tối đa 10 trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi; chăm sóc tối đa 04 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi; chăm sóc tối đa 05 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi.
b) Nhân viên chăm sóc người khuyết tật: 01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 10 người khuyết tật còn tự phục vụ được hoặc tối đa 04 người khuyết tật không tự phục vụ được.
c) Nhân viên chăm sóc người cao tuổi: 01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 10 người cao tuổi còn tự phục vụ được hoặc tối đa 04 người cao tuổi không tự phục vụ được.
d) Nhân viên chăm sóc người tâm thần: 01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 02 người tâm thần đặc biệt nặng, tối đa 04 người tâm thần nặng hoặc tối đa 10 người tâm thần đã phục hồi, ổn định.
đ) Nhân viên chăm sóc người lang thang: 01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 12 người lang thang (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở để đánh giá, đưa về địa phương).
8. Nhân viên y tế: 01 nhân viên y tế phụ trách việc chăm sóc sức khỏe cho tối đa 50 đối tượng.
9. Nhân viên phụ trách dinh dưỡng: 01 nhân viên phục vụ tối đa 20 đối tượng.
10. Nhân viên phục hồi chức năng: 01 nhân viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho tối đa 05 đối tượng.
11. Giáo viên dạy văn hóa, dạy nghề: 01 giáo viên phụ trách dạy văn hóa, dạy nghề cho tối đa 09 đối tượng."

Trẻ em

Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH về tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở như sau:

"Điều 7. Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
1. Môi trường và khuôn viên của cơ sở bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Cơ sở phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông; môi trường có cây xanh, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng;
b) Có hệ thống thoát nước; có nơi đổ rác, chất thải thường xuyên và các biện pháp phù hợp để xử lý rác, chất thải;
c) Cổng cơ sở có biển ghi tên và địa chỉ rõ ràng; có tường rào và đèn chiếu sáng nhằm đảm bảo sự an toàn cho cơ sở;
d) Có phòng tang lễ, nhà thắp hương cho đối tượng qua đời;
đ) Đối với cơ sở ở khu vực nông thôn, miền núi có ít nhất một khu vườn, cột cờ và không gian phù hợp cho đối tượng tập thể dục, thể thao và vui chơi. Nếu có ao, hồ thì cần được rào lại, bảo đảm an toàn cho đối tượng; có khu đất để tăng gia, sản xuất phục vụ cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày tại cơ sở; khu chăn nuôi gia súc, gia cầm cách xa khu vực văn phòng và nhà ở.
2. Cơ sở vật chất của cơ sở bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Hệ thống nhà làm việc, nhà ở phải kiên cố, đảm bảo an toàn, tránh được mưa bão;
b) Cửa ra vào, cửa sổ cung cấp đủ ánh sáng và bảo đảm thông thoáng;
c) Các hệ thống bảo đảm an toàn cho đối tượng, bao gồm việc lắp đặt các hệ thống điện, gas và thoát nước một cách phù hợp;
d) Nhà vệ sinh, nhà tắm phù hợp với các nhóm đối tượng, bao gồm cả người khuyết tật; có nhà vệ sinh, nhà tắm riêng cho phụ nữ;
đ) Sắp xếp việc ngủ, nghỉ cho đối tượng phù hợp với độ tuổi và giới tính;
e) Có khu sinh hoạt chung cho đối tượng trong thời gian rảnh rỗi;
g) Có khu vui chơi, khu sản xuất và lao động trị liệu cho đối tượng;
h) Có bếp và phòng ăn chung cho đối tượng;
i) Có phòng y tế để thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đối tượng;
k) Có trang thiết bị cần thiết cho người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em;
l) Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận, sử dụng thuận tiện."

Về môi trường, khuôn viên và nhà ở đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt phải đáp ứng tiêu chuẩn được quy định cụ thể nêu trên.

Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH như sau:

"Điều 8. Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
Cơ sở bảo đảm đối tượng được chăm sóc theo các tiêu chuẩn sau:
1. Chăm sóc y tế:
Cơ sở có cán bộ y tế, trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết; điều trị và mở sổ theo dõi; kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng và hàng năm cho từng đối tượng. Đối với cơ sở có nhiệm vụ phục hồi chức năng thì phải có cán bộ và trang thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng.
2. Vệ sinh và đồ dùng sinh hoạt:
a) Cung cấp đầy đủ nước uống sạch và bảo đảm vệ sinh tắm, giặt hàng ngày cho đối tượng;
b) Cung cấp đồ dùng vệ sinh cá nhân, gồm xà phòng tắm, khăn tắm, khăn mặt, kem đánh răng và bàn chải đánh răng riêng;
c) Cung cấp đồ dùng phục vụ việc ngủ, gồm giường nằm, chiếu, gối, chăn, màn;
d) Có nội quy riêng của cơ sở trợ giúp xã hội quy định dọn dẹp vệ sinh và vệ sinh cá nhân.
3. Quần áo:
Đối tượng được trang bị quần áo đồng phục đi học (đối với trẻ em trong độ tuổi đi học), tất và dép được cung cấp ít nhất 6 tháng/01 lần và được thay thế trong trường hợp bị hư hỏng, mất và quần áo mặc đủ ấm về mùa đông.
4. Dinh dưỡng:
a) Cung cấp ít nhất ba bữa ăn (sáng, trưa và tối) mỗi ngày;
b) Bảo đảm dinh dưỡng đủ calo, có chất đạm (thịt, cá, đậu nành, chất bột đường, ngũ cốc, rau quả);
c) Có chế độ dinh dưỡng đặc biệt cho những đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ em khuyết tật, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em bị ốm hoặc suy dinh dưỡng, người cao tuổi và những đối tượng có chế độ ăn kiêng theo bệnh tật, theo tôn giáo hay tín ngưỡng."
Cơ sở bảo trợ xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở bảo trợ xã hội có được dùng toàn bộ tài sản của mình để chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội hay không?
Pháp luật
Ngoài nhân viên chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội thì định mức nhân viên tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp không đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất bị thu hồi hay tạm đình chỉ giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật có bao nhiêu nhân viên theo quy định? Nhà ở đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật phải được bảo đảm theo tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật có bao nhiêu nhân viên chăm sóc trực tiếp? Môi trường và khuôn viên của cơ sở bảo trợ người khuyết tật phải đảm bảo các tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhân viên chăm sóc chăm sóc người khuyết tật trực tiếp tại cơ sở bảo trợ xã hội có ít nhất bao nhiêu người?
Pháp luật
Trung tâm dưỡng lão có phải cơ sở bảo trợ xã hội không? Hưởng xã hội hóa, tiền thuê đất mở dịch vụ này được giảm thuế theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội cấp tỉnh quản lý gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc tiếp nhận người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường vào cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở bảo trợ xã hội
1,491 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở bảo trợ xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào