Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về thiết bị và dụng cụ trong phương pháp xác định tốc độ hút nước của bê tông ra sao?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về thiết bị và dụng cụ trong phương pháp xác định tốc độ hút nước của bê tông ra sao?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về thiết bị và dụng cụ trong phương pháp xác định tốc độ hút nước của bê tông ra sao?

Tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về thiết bị và dụng cụ của phương pháp xác định tốc độ hút nước của bê tông như sau:

(1) Thùng chứa, thùng nhựa polyetylen có khả năng chống thấm nước hoặc thùng kim loại có khả năng chống ăn mòn, đủ lớn để chứa các mẫu thử với các bề mặt được thử tiếp xúc với nước.

(2) Dụng cụ đỡ mẫu, gồm các thanh tròn, chốt hoặc các dụng cụ khác, được làm từ vật liệu chống ăn mòn trong môi trường nước hoặc dung dịch kiềm và cho phép nước tiếp xúc tự do với bề mặt của mẫu trong quá trình thử nghiệm. Ngoài ra, mẫu có thể được đỡ trên nhiều lớp giấy thấm hoặc giấy lọc với tổng độ dày ít nhất là 1 mm.

(3) Cân kỹ thuật, độ chính xác đến ±0,01 g.

(4) Đồng hồ bấm giây, độ chính xác lên đến ± 1 s.

(5) Khăn giấy hoặc vải dùng để lau nước đọng trên bề mặt mẫu.

(6) Máy cắt làm mát bằng nước, có khả năng cắt mẫu thử từ các mẫu lớn hơn.

(7) Buồng khí hậu, cho phép không khí đối lưu, có thể duy trì nhiệt độ ở (50±2)°C và độ ẩm tương đối ở (80±3)%. Ngoài ra, cho phép sử dụng tủ sấy có thể duy trì nhiệt độ ở (50±2)°C và bình hút ẩm đủ lớn để chứa các mẫu thử. Độ ẩm tương đối (RH) trong bình hút ẩm được duy trì ở (80 ± 0,5)% được tạo ra bằng dung dịch bão hòa kali bromide (KBr), độ hòa tan ở 50 °C của kali bromide là 80,2g/100g nước.

Dung dịch phải được duy trì ở trạng thái bão hòa trong suốt thời gian thử nghiệm. Trạng thái bão hòa có thể được nhận biết bằng sự xuất hiện của các tinh thể trong dung dịch.

(8) Hộp chứa, làm bằng nhựa polyetylen, có nắp kín, đủ lớn để chứa ít nhất một mẫu thử nhưng không lớn hơn 5 lần thể tích mẫu.

(9) Thước kẹp, độ chính xác đến 0,1 mm.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về thiết bị và dụng cụ của phương pháp xác định tốc độ hút nước của bê tông ra sao?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về thiết bị và dụng cụ của phương pháp xác định tốc độ hút nước của bê tông ra sao? (Hình ảnh Internet)

Quy định về bảo dưỡng mẫu như thế nào?

Tại Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về bảo dưỡng mẫu như sau:

- Trước khi bảo dưỡng đối với các mẫu khoan thu được từ hiện trường, trước tiên phải làm bão hòa chúng theo quy trình hút chân không trong TCVN 9337:2012, nhưng bỏ qua bước sơn phủ bề mặt mẫu thử.

- Sau khi bão hòa, cân và ghi lại khối lượng của mẫu thử, chính xác đến 0,01 g.

- Đặt mẫu thử vào buồng khí hậu ở nhiệt độ (50 ± 2)°C và độ ẩm tương đối (80 ± 3)% trong 3 ngày, hoặc đặt mẫu thử vào bình hút ẩm bên trong tủ sấy ở nhiệt độ (50±2)°C trong vòng 3 ngày. Nếu sử dụng bình hút ẩm, kiểm soát độ ẩm tương đối trong bình hút ẩm bằng dung dịch bão hòa kali bromide (xem 5.7), nhưng không để mẫu thử tiếp xúc với dung dịch.

CHÚ THÍCH: Nếu độ ẩm được kiểm soát bằng cách sử dụng dung dịch kali bromide bão hòa, dung dịch này phải được đặt trong đáy bình hút ẩm chứ không phải trong bình chứa riêng biệt, để tối đa hóa diện tích tiếp xúc của dung dịch.

- Sau 3 ngày, đặt từng mẫu thử vào trong một hộp chứa (như mô tả trong 5.8). Sử dụng hộp đựng riêng cho từng mẫu thử. Trong quá trình thí nghiệm phải để không khí được lưu thông tự do xung quanh mẫu bằng cách đảm bảo mẫu tiếp xúc tối thiểu với thành của thùng chứa.

- Bảo dưỡng mẫu thử ở nhiệt độ (27 ± 2)°C ít nhất 15 ngày trước khi tiến hành quá trình xác định tốc độ hút nước.

CHÚ THÍCH: Bảo quản trong thùng kín ít nhất 15 ngày dẫn đến sự cân bằng về phân bố độ ẩm trong các mẫu thử và cho thấy độ ẩm tương đối bên trong là (50-70)%, tương tự như độ ẩm tương đối được tìm thấy trên bề mặt trong một số kết cấu.

Tính toán kết quả như thế nào?

Tại Mục 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về tính toán kết quả như sau:

(1) Độ hút nước, (I), tính bằng milimét, được xác định thông qua sự thay đổi khối lượng của mẫu thử theo thời gian chia cho tích diện tích mặt cắt ngang của mẫu thử và khối lượng riêng của nước. Trong thí nghiệm này không tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ tới khối lượng riêng của nước và giá trị khối lượng riêng của nước được quy ước là 0,001 g/mm3.

trong đó:

I là độ hút nước, tính bằng milimét (mm)

mt là sự thay đổi khối lượng mẫu tại thời điểm t, tính bằng gam (g).

a là diện tích bề mặt tiếp xúc với nước của mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2).

d là khối lượng riêng của nước, tính bằng gam trên milimét khối (g/mm3).

(2) Tốc độ hút nước sơ cấp (mm/s1/2) được xác định thông qua độ dốc của đường biểu diễn mối quan hệ giá trị độ hút nước theo căn bậc hai của thời gian (s1/2). Độ dốc này được xác định bằng phân tích hồi quy tuyến tính sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất các giá trị độ hút nước so với căn bậc hai của thời gian. Khi phân tích bình phương nhỏ nhất, sử dụng tất cả các giá trị từ 1 min đến 6 h, loại bỏ các điểm làm sai lệch rõ ràng độ dốc của đường biểu diễn. Nếu các điểm biểu diễn độ hút nước trong khoảng thời gian từ 1 min đến 6 h không tuân theo mối quan hệ tuyến tính (hệ số tương quan nhỏ hơn 0,98) và thể hiện đồ thị đường cong, thì tốc độ hút nước sơ cấp không được xác định.

CHÚ THÍCH: Phụ lục A đưa ra một ví dụ về giá trị thấm nước và kết quả của quá trình phân tích hồi quy tuyến tính.

(3) Tốc độ hút nước thứ cấp (mm/s1/2) được xác định thông qua độ dốc của đường biểu diễn mối quan hệ độ hút nước theo căn bậc hai của thời gian (s1/2). Sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất các giá trị từ 1 ngày đến 7 ngày để xác định độ dốc của đồ thị. Nếu các điểm biểu diễn độ hút nước từ 1 ngày đến 7 ngày không tuân theo mối quan hệ tuyến tính (hệ số tương quan nhỏ hơn 0,98) và thể hiện đồ thị đường cong, thì tốc độ hút nước thứ cấp không được xác định.

Tiêu chuẩn quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13931:2024 về Bê tông - Phương pháp xác định hệ số dịch chuyển Clorua thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13930:2024 về thiết bị và dụng cụ trong phương pháp xác định tốc độ hút nước của bê tông ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13914:2023 ISO 16712:2005 quy định thu thập, xử lý và vận chuyển giáp xác amphipoda ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-1:2024 tiêu chuẩn chất lượng ổn định môi trường của cốt liệu xỉ lò cao như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13726-3:2023 về thiết bị đo trở kháng mạch vòng trong an toàn điện của hệ thống phân phối điện hạ áp thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-4:2023 IEC TR 61400-12-4:2020 về các mô hình luồng không khí tuyến tính ra sao?
Pháp luật
Cá rô đồng đỏ có dễ bị bệnh dịch hoại tử cơ quan tạo máu do EHNV không? Triệu chứng lâm sàng như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn là gì? Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn quốc gia được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Cây dừa giống là gì? Yêu cầu kỹ thuật đối với cây dừa giống được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiêu chuẩn quốc gia
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
79 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào