Thuyền trưởng tàu cá chỉ huy tàu theo chế độ gì? Tiêu chuẩn chuyên môn đối với thuyền trưởng tàu cá như thế nào?

Cho tôi hỏi, thuyền trưởng tàu cá chỉ huy tàu theo chế độ gì? Thuyền trưởng tàu cá có những nhiệm vụ gì theo quy định? Tiêu chuẩn chuyên môn đối với thuyền trưởng tàu cá như thế nào? Phải có chứng chỉ chuyên môn gì? Câu hỏi của anh Trường Giang tại Quảng Ninh.

Thuyền trưởng tàu cá chỉ huy tàu theo chế độ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền trưởng như sau:

Thuyền trưởng
1. Chức trách:
a) Thuyền trưởng tàu cá là người chỉ huy cao nhất ở trên tàu cá, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng;
b) Thuyền trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ tàu về quản lý, vận hành tàu, điều hành thuyền viên trên tàu thực hiện nhiệm vụ về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, thu mua, chế biến, vận chuyển, chuyển tải thủy sản đúng quy định, đảm bảo sản xuất an toàn, hiệu quả.
...

Theo đó, thuyền trưởng tàu cá là người chỉ huy cao nhất ở trên tàu cá, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng.

Thuyền trưởng tàu cá chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ tàu về quản lý, vận hành tàu, điều hành thuyền viên trên tàu thực hiện nhiệm vụ về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, thu mua, chế biến, vận chuyển, chuyển tải thủy sản đúng quy định, đảm bảo sản xuất an toàn, hiệu quả.

thuyền trưởng

Thuyền trưởng tàu cá (Hình từ Internet)

Thuyền trưởng tàu cá có những nhiệm vụ gì theo quy định?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về nhiệm vụ của thuyền trưởng tàu cá như sau:

19023504100015

Thuyền trưởng
...
2. Nhiệm vụ:
Thuyền trưởng tàu cá thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 74 và khoản 3, khoản 4 Điều 75 Luật Thủy sản.

Theo đó, thuyền trưởng tàu cá thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Thủy sản 2017 và khoản 3, khoản 4 Điều 75 Luật Thủy sản 2017, cụ thể như sau:

- Chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

- Chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng; chủ động phòng ngừa tai nạn cho mình, cho thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và sự cố đối với tàu cá;

- Phải báo ngay cho thuyền trưởng hoặc người trực ca khi phát hiện tình huống nguy hiểm trên tàu cá;

- Tuân thủ quy định của pháp luật về lao động.

- Phổ biến, hướng dẫn, phân công, đôn đốc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá thực hiện quy định an toàn hàng hải, an toàn lao động, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường;

- Kiểm tra thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và trang thiết bị, giấy tờ của tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá trước khi tàu cá rời bến;

- Cập nhật thông tin về vị trí tàu cá, số thuyền viên, người làm việc trên tàu cá theo quy định của pháp luật; xuất trình giấy tờ với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

- Trường hợp thiên tai xảy ra phải đôn đốc thuyền viên, người làm việc trên tàu cá sẵn sàng ứng phó, điều động tàu tránh trú an toàn;

- Trường hợp tàu cá bị tai nạn phải có biện pháp ứng phó kịp thời và thông báo cho đài thông tin duyên hải gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền;

- Trên tàu cá có người bị nạn phải tìm mọi biện pháp cứu chữa; trường hợp có người chết phải giữ gìn tài sản, di chúc, đồng thời thông báo với đài thông tin duyên hải gần nhất, chủ tàu cá, gia đình người bị nạn hoặc cơ quan có thẩm quyền;

- Chỉ cho tàu cá cập cảng có tên trong danh sách cảng cá chỉ định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố đối với tàu cá hoạt động từ vùng khơi trở ra;

- Trường hợp bất khả kháng phải bỏ tàu cá, thuyền trưởng phải là người cuối cùng rời tàu;

- Trường hợp phát hiện tàu cá khác bị tai nạn, phải đưa tàu cá đến hỗ trợ ứng cứu kịp thời và thông báo cho đài thông tin duyên hải gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền; chấp hành lệnh điều động tàu thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn của cơ quan có thẩm quyền;

- Ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản; nộp báo cáo khai thác thủy sản; xác nhận sản lượng thủy sản khai thác;

- Chịu trách nhiệm trong trường hợp tàu cá vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp.

- Trường hợp phát hiện hành vi phạm tội quả tang, người đang bị truy nã trên tàu khi tàu cá đã rời cảng, thuyền trưởng có quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Bắt hoặc ra lệnh bắt người phạm tội quả tang hoặc người đang bị truy nã;

+ Áp dụng các biện pháp ngăn chặn cần thiết, lập hồ sơ theo quy định của pháp luật;

+ Bảo vệ chứng cứ; chuyển giao người bị bắt, hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền khi cập cảng cá Việt Nam đầu tiên hoặc cho tàu công vụ của Việt Nam đang thực thi nhiệm vụ trên biển hoặc thông báo cho cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần nhất và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan này nếu tàu hoạt động thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam.

Tiêu chuẩn chuyên môn đối với thuyền trưởng tàu cá như thế nào? Phải có chứng chỉ chuyên môn gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền trưởng tàu cá như sau:

Thuyền trưởng
...
3. Tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn:
Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Quy định về chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá
1. Quy định chứng chỉ thuyền viên tàu cá
a) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, thợ máy tàu cá phải có chứng chỉ các hạng tối thiểu theo nhóm tàu cá như sau:
chứng chỉ thuyền viên
b) Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng II và hạng III. Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng III và thuyền phó tàu cá hạng I.
Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng II và hạng III. Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng III.
Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng I, hạng II, hạng III được đảm nhiệm chức danh thợ máy.

Như vậy, thuyền trưởng tàu cá phải có chứng chỉ các hạng tối thiểu theo nhóm tàu cá được quy định cụ thể tại bảng trên.

Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng II và hạng III.

Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng III và thuyền phó tàu cá hạng I.

Tàu cá Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tàu cá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phí thẩm định thiết kế hoán cải tàu cá là bao nhiêu?
Pháp luật
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá bao gồm những hình thức nào? Cơ quan nào có quyền thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá?
Pháp luật
Giám sát an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu công vụ thủy sản là gì? Mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu công vụ thủy sản là mẫu nào?
Pháp luật
Cập nhật không chính xác thông tin về tàu, chủ tàu, mã thiết bị giám sát tàu cá vào phần mềm giám sát tàu cá phạt hành chính thế nào?
Pháp luật
Tàu cá làm nghề câu cá ngừ đại dương có chiều dài 20 mét thì khi lắp đặt thiết bị giám sát hành trình thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Hệ thống giám sát tàu cá là gì? Tính năng phần mềm hệ thống giám sát tàu cá tại trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hoạt động của tàu đánh cá trên các vùng biển Việt Nam được quy định như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Tàu cá là gì? Cấp của tàu cá được phân biệt bởi các ký hiệu phân cấp như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Đối tượng nào được hỗ trợ chi phí đào tạo thuyền trưởng, thuyền viên vận hành tàu cá vỏ thép? Nội dung hỗ trợ như thế nào?
Pháp luật
Chủ tàu cá có được hưởng chính sách tín dụng gì không khi đóng mới tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên?
Pháp luật
Đối tượng nào hỗ trợ chi phí sửa chữa định kỳ tàu cá vỏ thép? Mức hỗ trợ chi phí sửa chữa định kỳ tàu cá vỏ thép như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu cá
2,114 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu cá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàu cá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào