BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11
năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về thuyền viên
tàu cá,
tàu công vụ thủy sản.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh, định biên, tiêu chuẩn chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn thuyền viên là người nước
ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam; chức danh, nhiệm vụ theo chức danh, định
biên thuyền viên tàu công vụ thủy sản.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với chủ tàu, thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản
và tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, đào tạo, sử dụng thuyền viên tàu
cá, tàu công vụ thủy sản.
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Định biên thuyền
viên là số lượng thuyền viên tối thiểu theo các chức danh được bố
trí phù hợp trên tàu để vận hành tàu cá, tàu công vụ thủy sản
đảm bảo an toàn.
2. Tiêu chuẩn
thuyền viên
là các tiêu chuẩn về sức khỏe, chuyên môn,
nghiệp vụ theo quy định phù hợp với chức danh, nhiệm vụ theo chức danh trên tàu
cá, tàu công vụ thủy sản.
3. Chức danh thuyền
viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản
là định danh thuyền viên theo vị trí việc làm trên tàu, phù hợp với chức trách,
nhiệm vụ, tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này.
Chương
II
CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH, ĐỊNH BIÊN, TIÊU CHUẨN
CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN VIÊN TÀU CÁ; TIÊU CHUẨN THUYỀN VIÊN
LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU CÁ VIỆT NAM
Điều
4. Chức danh thuyền viên tàu cá
Chức danh thuyền viên
tàu cá gồm có thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, thợ máy, thủy
thủ.
Điều
5. Thuyền trưởng
1. Chức trách:
a) Thuyền trưởng
tàu cá là người chỉ huy cao nhất ở trên tàu cá, chỉ huy tàu
theo chế độ thủ trưởng;
b) Thuyền trưởng chịu
trách nhiệm trước pháp luật và chủ tàu về quản lý, vận hành tàu, điều hành thuyền
viên trên tàu thực hiện nhiệm vụ về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, thu
mua, chế biến, vận chuyển, chuyển tải thủy sản đúng quy định, đảm bảo sản xuất
an toàn, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ:
Thuyền trưởng tàu cá
thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 74 và khoản 3, khoản
4 Điều 75 Luật Thủy sản.
3. Tiêu
chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:
a) Đáp ứng điều kiện
tiêu chuẩn thuyền viên quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Thủy sản;
b) Trong độ tuổi lao
động theo quy định của pháp luật;
c) Có giấy chứng nhận
sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
d) Có văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.
Điều
6. Thuyền phó
1. Chức trách:
Thuyền phó là người
tham mưu, giúp việc cho thuyền trưởng, chịu sự quản lý và điều hành của thuyền
trưởng và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, ủy quyền
của thuyền trưởng.
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp tổ chức
quản lý khai thác, dịch vụ hậu cần thủy sản, phụ trách duy tu, bảo dưỡng sửa chữa
tàu cá và sinh hoạt của thuyền viên trên tàu. Trường hợp thuyền trưởng vắng mặt
hoặc không thể điều hành tàu, thuyền phó thay mặt thuyền
trưởng phụ trách các công việc chung của tàu; thừa lệnh thuyền
trưởng ban hành các mệnh lệnh liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của thuyền
viên;
b) Thường xuyên kiểm
tra, theo dõi việc thực hiện quy trình, kỹ thuật trong quá trình vận hành và hoạt
động khai thác thủy sản, đảm bảo an toàn lao động, an toàn thực phẩm trên tàu
cá;
c) Tổ chức, thực hiện
việc sửa chữa, bảo dưỡng các trang thiết bị, máy móc, ngư cụ trên tàu; phụ
trách công tác hậu cần, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho thuyền viên;
đôn đốc việc giữ gìn vệ sinh trên tàu;
d) Trước khi tàu rời
bến phải báo cáo cho thuyền trưởng số lượng thuyền viên, tình trạng các trang
thiết bị an toàn hàng hải, hệ thống thông tin liên lạc, hải đồ, nhiên liệu, ngư
cụ, vật tư, nước ngọt, lương thực, thực phẩm đảm bảo tàu cá hoạt động an toàn,
hiệu quả trên biển;
đ) Thực hiện các nhiệm
vụ khác theo sự phân công của thuyền trưởng.
3. Tiêu chuẩn thuyền
viên, chứng chỉ chuyên môn:
a) Trong độ
tuổi lao động theo quy định của pháp luật;
b) Có giấy chứng nhận
sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
c) Có văn bằng, chứng
chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
Điều
7. Máy trưởng
1. Chức trách:
Máy trưởng là người
chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của thuyền trưởng; trực tiếp phụ trách và
chịu trách nhiệm về kỹ thuật của toàn bộ hệ thống động lực của tàu; bộ phận
máy, điện và điện lạnh của tàu đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức kiểm tra,
khai thác an toàn, hiệu quả đối với tất cả máy móc, trang thiết bị động lực
trên tàu theo đúng quy trình, quy phạm; bảo đảm an toàn kỹ thuật trong việc sử
dụng, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa máy và các hệ thống, thiết bị do các bộ phận
khác quản lý như: máy neo, phần cơ của máy lái, máy cẩu, hệ
thống tời;
b) Tổ chức xây dựng, hướng
dẫn nội quy, kiểm tra về an toàn vệ sinh lao động, sử dụng thiết bị máy, điện,
điện lạnh, phòng chống cháy, nổ trên tàu cá;
c) Tổ chức việc ghi
chép nhật ký hoạt động máy tàu, nhật ký dầu; kịp thời
khắc phục sự cố hư hỏng của máy, thiết bị và các bộ phận khác như: máy
neo, máy lái, hệ thống đường ống, hệ thống thông gió đảm bảo
chế độ bảo quản, bảo dưỡng định kỳ;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ
chuyên môn, sử dụng trang thiết bị cho thuyền viên mới xuống tàu;
đ) Thực hiện nhiệm vụ
khác do thuyền trưởng phân công.
3. Tiêu chuẩn thuyền
viên, chứng chỉ chuyên môn:
a) Trong độ tuổi lao
động theo quy định của pháp luật;
b) Có giấy chứng nhận
sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
c) Có văn bằng, chứng
chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
Điều
8. Thợ máy
1. Chức trách:
Thợ máy là người tham
mưu, giúp việc cho máy trưởng, chịu sự quản lý điều
hành của máy trưởng và thuyền trưởng.
2. Nhiệm vụ:
a) Phụ trách máy
chính, máy phát điện, hệ thống trục chân vịt (bao gồm cả bộ ly hợp, bộ giảm tốc),
máy nén khí, hệ thống nén khí, nén gió, buồng máy tiện, trang bị cứu hỏa
và chống thủng như: bơm nước cứu hỏa, hệ thống
cứu hỏa ở buồng máy, hệ thống dầu nhờn, trang thiết bị phục vụ, hệ thống lái và
cơ cấu truyền động;
b) Chịu trách nhiệm đảm
bảo khai thác các thiết bị điện, điện lạnh, hệ thống điều hòa
không khí của tàu;
c) Khai thác công suất
của máy móc, thiết bị đạt hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo các máy móc hoạt động
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình, quy phạm hiện hành;
d) Lập và trình máy
trưởng dự trù nguyên liệu, nhiên vật liệu theo kế hoạch sản xuất, kế hoạch sửa
chữa, thay thế vật tư, phụ tùng và các máy móc thiết bị của tàu. Thực hiện việc
sửa chữa những hư hỏng đột xuất, theo kế hoạch và bảo dưỡng định kỳ đối với các
máy móc, thiết bị;
đ) Trước khi rời bến
kiểm tra máy móc trang thiết bị, dầu, mỡ, nước và dự tính trước tình huống xấu
có thể xảy ra để đề xuất với máy trưởng những biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời;
e) Theo dõi, ghi chép
các thông số kỹ thuật, hạng mục đã được sửa chữa, bảo dưỡng. Quản lý hồ sơ, tài
liệu kỹ thuật và nhật ký máy các loại;
g) Thực hiện nhiệm vụ
khác do máy trưởng và thuyền trưởng
phân công.
3. Tiêu chuẩn thuyền
viên, chứng chỉ chuyên môn:
a) Trong độ tuổi lao
động theo quy định của pháp luật;
b) Có giấy chứng nhận
sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
c) Có văn bằng, chứng
chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
Điều
9. Thủy thủ
1. Chức trách:
Thủy thủ là người trực
tiếp chịu sự quản lý, điều hành của thuyền trưởng và thuyền phó, thực hiện nhiệm
vụ vận hành, sử dụng máy móc, trang thiết bị, ngư cụ, dụng cụ trên mặt boong
theo phân công.
2. Nhiệm vụ:
Thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Thủy sản và một số
nhiệm vụ sau:
a) Trước mỗi chuyến
biển phải chuẩn bị các trang thiết bị, ngư cụ phục vụ khai thác thủy sản,
nguyên nhiên vật liệu vật tư, bảo hộ lao động, thiết bị an toàn, phòng chống
cháy nổ;
b) Thực hiện các nhiệm
vụ về khai thác, bảo quản ngư cụ, sơ chế và
bảo quản sản phẩm khai thác;
c) Sử dụng hiệu quả
và bảo quản máy móc trang thiết bị phục vụ khai thác thủy sản, nguyên nhiên vật
liệu vật tư, bảo hộ lao động;
d) Chấp hành các quy
định của pháp luật về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá;
đ) Thực hiện nhiệm vụ
trực ca trên tàu và các nhiệm vụ khác khi được phân công.
3. Tiêu chuẩn thuyền
viên:
a) Trong độ tuổi lao
động theo quy định của pháp luật;
b) Có giấy chứng nhận
sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
c) Có giấy tờ tùy
thân theo quy định của pháp luật.
Điều
10. Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá
1. Quy định về phân
nhóm tàu để định biên
Căn cứ chiều dài lớn
nhất của tàu cá, quy định phân nhóm tàu cá như sau:
a) Nhóm IV: Tàu cá có
chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét;
b) Nhóm III: Tàu cá
có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét;
c) Nhóm II: Tàu cá có
chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét;
d) Nhóm I: Tàu cá có
chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.
2. Chức danh, định
biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá
a) Chức danh, định
biên thuyền viên an toàn tối
thiểu trên tàu cá:
TT
|
Chức
danh
|
Phân
nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất (m)
|
Nhóm
IV từ 06 -<12m
|
Nhóm
III từ 12 -<15m
|
Nhóm
II từ 15 - <24m
|
Nhóm I
từ 24m trở lên
|
1
|
Thuyền trưởng
|
01
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Thuyền phó
|
-
|
-
|
-
|
01
|
3
|
Máy trưởng
|
-
|
01
|
01
|
01
|
4
|
Thợ máy
|
-
|
-
|
01
|
01
|
5
|
Thủy thủ
|
01
|
01
|
01
|
02
|
|
Tổng
cộng
|
02
|
03
|
04
|
06
|
b) Ngoài số lượng
thuyền viên tối thiểu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, tùy theo đặc điểm
nghề khai thác thủy sản, chủ tàu hoặc thuyền trưởng quyết định việc bổ sung số
lượng thuyền viên theo chức danh trên tàu cá đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Điều
11. Quy định về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó,
máy trưởng và thợ máy tàu cá
1. Quy định văn bằng,
chứng chỉ thuyền viên tàu cá
a) Thuyền trưởng,
thuyền phó, máy trưởng, thợ máy tàu cá phải có văn bằng, chứng
chỉ các hạng theo nhóm tàu cá như sau:
TT
|
Chức
danh
|
Phân
hạng văn bằng, chứng chỉ theo nhóm tàu cá
|
Nhóm
IV từ 06 - <
12m
|
Nhóm
III từ 12 - <15m
|
Nhóm
II từ 15 - <24m
|
Nhóm
I từ 24m trở lên
|
1
|
Thuyền
trưởng
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng III
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng III
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng II
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng I
|
2
|
Thuyền phó
|
-
|
-
|
-
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng II
|
3
|
Máy trưởng
|
-
|
Máy
trưởng tàu cá hạng III
|
Máy
trưởng tàu cá hạng II
|
Máy
trưởng tàu cá hạng I
|
4
|
Thợ máy
|
-
|
-
|
Thợ
máy tàu cá
|
Thợ
máy tàu cá
|
b) Người có văn bằng,
chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá
hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng
II và hạng III; người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng
II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng
tàu cá hạng III; người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng hạng II, đủ điều kiện
đảm nhiệm chức danh thuyền phó tàu cá hạng I.
2. Tiêu chuẩn của học
viên tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng cấp văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá:
a) Tiêu chuẩn chung:
Là công dân Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, đủ 15
tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với chức danh thuyền viên
đăng ký đào tạo; có hồ sơ hợp lệ, đóng học phí theo quy định;
b) Tiêu chuẩn đối với
học viên tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng thuyền trưởng tàu cá hạng I.
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, học
viên phải có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng II;
c) Tiêu chuẩn đối với
học viên tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng máy trưởng tàu cá hạng I:
Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này, học viên phải có văn bằng,
chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng II.
3. Học viên phải được
đào tạo và cấp văn bằng, chứng chỉ tại cơ sở đào tạo có đội ngũ giảng viên có
trình độ chuyên môn, ngành nghề, chương trình đào tạo phù hợp với chức danh
thuyền viên tàu cá.
4. Nội dung, chương
trình khung đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng,
thợ máy tàu cá quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trên cơ sở chương
trình khung quy định tại khoản 4 Điều này cơ sở đào tạo xây dựng chương trình
chi tiết, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng; tổ
chức tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng; thi công nhận, cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá theo mẫu phôi chứng chỉ thống
nhất tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
12. Tiêu chuẩn thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam
1. Thuyền viên là người
nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Đủ điều kiện, tiêu
chuẩn quy định tại Điều 9 của Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày
03/2/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam;
b) Có khả năng sử dụng
tiếng Việt từ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu chung Châu Âu về ngôn ngữ,
CEFR) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
Trường hợp sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải có người
phiên dịch đi cùng hoặc ít nhất có 01 thuyền viên biết ngoại ngữ đó cùng đi
trên tàu.
2. Thuyền viên là người
nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuyền
viên, chứng chỉ chuyên môn theo chức danh, nhiệm vụ được phân công, phù hợp với
quy định tại khoản 3 Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều
8, Điều 9 Thông tư này.
Chương
III
CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH, ĐỊNH BIÊN THUYỀN VIÊN TÀU
CÔNG VỤ THỦY SẢN
Mục
1. CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH, ĐỊNH BIÊN THUYỀN VIÊN TÀU KIỂM NGƯ, TÀU
THỰC HIỆN THANH TRA, TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Điều
13. Chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản
1. Chức danh thuyền
viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám
sát hoạt động thủy sản có công suất máy từ 1.000 CV trở lên gồm có thuyền trưởng,
thuyền phó nhất, thuyền phó hai, thuyền phó ba, máy trưởng, máy phó nhất, máy
phó hai, máy phó ba, thợ máy, thủy thủ trưởng,
thủy thủ, thông tin liên lạc, thợ điện, y tế, cấp dưỡng.
2. Chức danh thuyền
viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám
sát hoạt động thủy sản có công suất máy dưới 1.000 CV gồm có thuyền trưởng,
thuyền phó nhất, thuyền phó hai, máy trưởng, máy phó, thợ máy, thủy thủ, thông
tin liên lạc.
Điều
14. Thuyền trưởng
1. Chức trách:
a) Thuyền trưởng là
người chỉ huy cao nhất đối với thuyền viên trên tàu. Thuyền
trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và lãnh đạo cơ quan quản
lý tàu về hoạt động của tàu và thuyền viên thuộc phạm vi quản lý;
b) Thuyền trưởng trực
tiếp quản lý, điều hành thuyền viên để phục vụ nhiệm vụ tàu kiểm ngư, tàu thực
hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản; quản
lý, sử dụng tàu bảo đảm an toàn, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện mệnh lệnh
điều hành của cấp có thẩm quyền trong việc điều động tàu và phân công thuyền
viên trên tàu thực hiện nhiệm vụ; chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho hoạt động
của tàu; xây dựng kế hoạch hành trình theo nhiệm vụ được giao;
b) Quy định chế độ trực
ban, trực canh, trực ca khi tàu đi làm nhiệm vụ hoặc neo đậu và kiểm tra việc
thực hiện các quy định trên;
c) Tổ chức quản lý, sử
dụng có hiệu quả máy, thiết bị và phương tiện được trang bị trên tàu;
d) Định kỳ tiến hành
kiểm tra toàn bộ tàu và trang thiết bị trên tàu; tổ chức giám sát, đôn đốc tiến
độ sửa chữa và tổ chức nghiệm thu kỹ thuật,
nhận bàn giao tàu sau khi được sửa chữa;
đ) Thuyền trưởng phải
trực tiếp có mặt ở buồng lái, áp dụng các biện pháp cần
thiết để bảo
đảm an toàn cho tàu và thuyền
viên trong các tình huống: hành trình trong luồng lạch hẹp, điều
kiện thời tiết xấu, tầm nhìn hạn chế, nơi có nhiều chướng ngại
vật, nơi có mật độ tàu thuyền hoạt động cao, cập tàu để kiểm tra hoặc trong các
tình huống nguy hiểm khác;
e) Quản lý vũ khí,
công cụ hỗ trợ được trang bị cho tàu;
g) Tham gia lập kế hoạch,
dự trù mua sắm, cấp phát vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị trên tàu;
h) Trường hợp bắt buộc
phải bỏ tàu, thuyền trưởng phải tổ chức cho thuyền viên rời tàu mang theo tài
liệu quan trọng. Thuyền trưởng phải là người rời tàu sau cùng, sau đó phải lập
báo cáo chi tiết diễn biến xảy ra tai nạn và lập hồ sơ pháp lý theo quy định hiện
hành của pháp luật để làm cơ sở cho việc giải quyết tai nạn;
i)
Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của tàu; kế hoạch bảo dưỡng,
sửa chữa tàu; đề xuất các biện pháp sử dụng tàu, quản lý thuyền viên, an toàn,
hiệu quả;
k) Tham gia công tác
phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
Khi phát hiện có tàu thuyền bị nạn, thuyền trưởng có nhiệm vụ nhanh chóng điều
động tàu đến cứu nạn nếu việc cứu nạn không gây nguy
hiểm nghiêm trọng cho tàu và thuyền viên của mình;
l) Báo cáo lãnh đạo
cơ quan quản lý về tình hình hoạt động của tàu và thuyền viên sau mỗi đợt công
tác; đề xuất phương án sử dụng tàu, bảo đảm an toàn, hiệu quả của tàu trong thời
gian tới;
m) Thực hiện các nhiệm
vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.
Điều
15. Thuyền phó nhất
1. Chức trách:
a) Thuyền phó nhất chịu
sự quản lý và điều hành trực tiếp của thuyền trưởng. Trường hợp thuyền trưởng vắng
mặt, thuyền phó nhất thay mặt thuyền trưởng phụ trách các công việc chung của
tàu;
b) Thuyền phó nhất chịu
trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong phạm
vi được giao phụ trách;
c) Thuyền phó nhất điều
hành trực tiếp bộ phận boong, bộ phận phục vụ và y tế
trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức kiểm tra
việc thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật về bảo quản vỏ tàu, boong tàu,
thượng tầng và buồng ở, phòng làm việc, hệ thống máy thiết bị trên boong tàu
như: neo, máy lái, tời, dây buộc tàu, hệ thống đo nước, thông gió, dụng cụ chống
va, chống thủng và phương tiện cứu sinh, cứu hỏa,
chống thủng;
b) Lập kế hoạch dự trù
vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu, nước ngọt, lương
thực, thực phẩm, hải đồ và giấy tờ khác của tàu; trực tiếp quản lý, sử dụng
vật tư của bộ phận boong;
c) Kiểm tra, đôn đốc
việc ghi nhật ký của các bộ phận, bảo quản nhật ký, hải đồ
và giấy tờ quan trọng khác của tàu;
d) Chịu trách nhiệm xây
dựng nội quy để quản lý thuyền viên trên tàu; phụ
trách công tác hậu cần, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho
thuyền viên;
đ) Tổ chức tập luyện
cho thuyền viên về cứu hỏa, cứu sinh, cứu thủng tàu và xử lý các tình huống xảy
ra trong tuần tra, kiểm tra, kiểm soát;
e) Phụ trách công tác
an toàn vệ sinh lao động, công tác y tế trên tàu;
g) Kiểm tra nước la
canh, két ba lát, két nước ngọt; chỉ đạo điều chỉnh để cho tàu luôn ở
trạng thái cân bằng;
h) Thường xuyên kiểm
tra tình trạng hoạt động của các máy, thiết bị và phương tiện khác thuộc phần
boong;
i) Lập báo cáo chi
phí cho chuyến biển;
k) Giúp thuyền trưởng
lập kế hoạch sửa chữa, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu việc sửa chữa trang thiết
bị trên boong tàu;
l) Khi tàu hành trình
hoặc làm nhiệm vụ trong các tình huống đặc biệt như: trong luồng lạch hẹp, thời
tiết xấu, tầm nhìn hạn chế, nơi có nhiều chướng ngại vật (nổi hoặc chìm), nơi
có mật độ tàu thuyền hoạt động cao, cập mạn thuyền vi phạm để kiểm tra hoặc
trong tình huống nguy hiểm khác thì thuyền phó nhất phải có mặt ở phía mũi tàu
để chỉ huy, thực hiện lệnh của thuyền trưởng;
m) Trực ca trong ngày
theo sự phân công của thuyền trưởng;
n) Thực hiện các nhiệm
vụ khác do thuyền trưởng phân công.
Điều
16. Thuyền phó hai
1. Chức trách:
a) Thuyền phó hai chịu
sự lãnh đạo trực tiếp của thuyền trưởng. Khi được sự đồng ý của thuyền trưởng,
thuyền phó hai được thay thế thuyền phó nhất khi thuyền
phó nhất vắng mặt hoặc trong các trường hợp cần thiết khác;
b) Thuyền phó hai chịu
trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong phạm
vi được giao phụ trách;
c) Thuyền phó hai trực
tiếp phụ trách và tổ chức thuyền viên bảo quản, bảo dưỡng các máy thiết bị hàng
hải, hải đồ và tài liệu về hàng hải, dụng cụ trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
a) Quản lý buồng lái,
buồng hải đồ, nhật ký hàng hải; bảo quản và tu chỉnh hải đồ, tài liệu khác theo
thông báo nhận được. Chuẩn bị hải đồ, tài liệu về hàng hải cho chuyến đi biển;
kiểm tra đèn hành trình, máy, thiết bị và dụng cụ hàng hải thuộc phạm vi phụ
trách;
b) Trực tiếp phụ
trách việc bảo quản, bảo dưỡng các phương tiện cứu sinh như: xuồng cứu sinh,
phao tự thổi, phao tròn, các phao cá nhân đảm bảo các dụng cụ, thiết bị luôn ở
trạng thái sẵn sàng sử dụng an toàn, thuận lợi khi tình huống khẩn
cấp xảy ra;
c) Chịu trách nhiệm
giám sát, cất giữ, bảo quản tang vật bị thu giữ;
d) Trực tiếp phụ
trách việc bảo quản, bảo dưỡng và hiệu chỉnh các thiết bị đo lường, trang thiết
bị hàng hải, dẫn đường; quản lý nhật ký hàng hải và các tài liệu hàng hải có
liên quan;
đ) Khi tàu hành trình
hoặc làm nhiệm vụ trong các tình huống đặc
biệt như: trong luồng lạch hẹp, thời tiết xấu, tầm nhìn hạn chế, nơi có nhiều
chướng ngại vật (nổi hoặc chìm), nơi có mật độ tàu thuyền hoạt động cao, cập mạn
tàu vi phạm để kiểm tra hoặc trong tình huống nguy hiểm khác thì thuyền phó hai
phải có mặt ở phía lái tàu hoặc vị trí do thuyền trưởng chỉ định để chỉ huy thực
hiện lệnh của thuyền trưởng;
c) Giúp thuyền trưởng
lập kế hoạch sửa chữa; đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu việc sửa chữa các trang
thiết bị về hàng hải, phương tiện cứu sinh thuộc phạm vi mình phụ trách;
g) Trực ca trong ngày
theo sự phân công của thuyền trưởng;
h) Thực hiện nhiệm vụ
của thuyền phó ba khi thuyền phó ba vắng mặt hoặc tàu không có thuyền phó ba;
i) Thực hiện các nhiệm
vụ khác do thuyền trưởng phân công.
Điều
17. Thuyền phó ba
1. Chức trách:
a) Thuyền phó ba chịu
sự quản lý và điều hành trực tiếp của thuyền trưởng. Khi được sự
đồng ý của thuyền trưởng, thuyền phó ba được thay thế thuyền
phó hai khi thuyền phó hai vắng mặt hoặc trong trường hợp
cần thiết khác;
b) Thuyền phó ba chịu
trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong phạm
vi được giao phụ trách;
c) Thuyền phó ba trực
tiếp chỉ đạo công tác phòng chống cháy nổ trên tàu, quản lý tốt các dụng cụ,
trang bị phòng chìm, phòng chống cháy, nổ.
2. Nhiệm vụ:
a) Phụ trách công tác
phòng chống cháy nổ trên tàu, quản lý tốt các dụng cụ, trang bị phòng chống
cháy, nổ; giám sát, đôn đốc thuyền viên chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phòng chống
cháy, nổ;
b) Thực hiện quản lý,
sử dụng, tháo lắp vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị trên tàu;
c) Bảo quản tốt vũ
khí, công cụ hỗ trợ được trang bị trên tàu và các phương tiện được giao sử dụng
khác;
d) Khi tàu hành trình
hoặc làm nhiệm vụ trong các tình huống đặc biệt như: trong luồng lạch hẹp, thời
tiết xấu, tầm nhìn hạn chế, nơi có nhiều chướng ngại vật (nổi
hoặc chìm), nơi có mật độ tàu thuyền hoạt
động cao, cập mạn tàu vi phạm để kiểm tra hoặc trong tình huống nguy hiểm khác
thì thuyền phó ba phải có mặt ở buồng
lái để thực hiện lệnh của thuyền trưởng, ghi chép nhật
ký điều động, xác định vị trí tàu và nghiệp vụ hàng hải khác;
đ) Chuẩn bị các giấy
tờ để làm thủ tục cho tàu vào, rời cảng;
e) Tham gia kiểm tra,
bảo quản dụng cụ, thiết bị cứu thủng tàu; bảo quản, chỉnh lý dụng cụ, thiết bị
hàng hải, hiệu chỉnh hải đồ và tài liệu hướng dẫn hàng hải khác;
g) Trực ca trong ngày
theo sự phân công của thuyền trưởng;
h) Thực hiện các nhiệm
vụ khác do thuyền trưởng phân công.
Điều
18. Máy trưởng
1. Chức trách:
a) Máy trưởng chịu sự
quản lý và điều hành trực tiếp của thuyền trưởng; chịu trách nhiệm về kỹ thuật
của toàn bộ hệ thống động lực của tàu;
b) Máy trưởng
chịu trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong
phạm vi được giao phụ trách;
c) Máy trưởng
trực tiếp chỉ đạo thuyền viên bộ phận máy, điện bảo đảm hệ thống động lực của
tàu hoạt động an toàn, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức kiểm tra,
khai thác an toàn, hiệu quả đối với tất cả máy theo đúng quy trình, quy phạm hiện
hành; bảo đảm an toàn kỹ thuật trong việc sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng,
sửa chữa máy và các hệ thống, thiết bị do bộ phận khác quản lý
như: máy neo, phần cơ của máy lái, máy câu, hệ thống tời,
hệ thống đường ống, hệ thống thông gió, hệ thống khác và hướng dẫn thuyền viên
của các bộ phận thực hiện vận hành đúng quy trình, quy phạm;
b) Xây dựng nội quy sử
dụng thiết bị máy, điện; thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy
trình, quy phạm kỹ thuật và an toàn vệ sinh lao động thuộc phạm vi phụ trách;
c) Tổ chức quản lý, điều
hành lao động và thực hiện chế độ làm việc, trực ca, nghỉ ngơi cho thuyền viên
thuộc bộ phận máy và điện;
d) Thường xuyên giám
sát, theo dõi việc thực hiện nội quy phòng chống cháy, nổ ở
buồng máy, trạm phát điện, phòng làm việc, buồng ở và khu vực khác do bộ phận
máy, điện quản lý;
đ) Hàng ngày kiểm tra
việc ghi chép nhật ký máy, nhật ký dầu và các sổ theo dõi hoạt động của máy,
thiết bị của tàu do bộ phận máy và điện quản lý;
e) Tổ chức cho thuyền
viên bộ phận máy, điện kịp thời khắc phục sự cố, hư hỏng của máy,
thiết bị và duy trì đúng chế độ bảo quản, bảo dưỡng định kỳ đối với máy, thiết
bị;
g) Chịu trách nhiệm về
an toàn kỹ thuật trong việc sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa máy và hệ thống
thiết bị do các bộ phận khác quản lý như: máy neo, máy lái, hệ thống đường ống,
hệ thống thông gió;
h) Trường hợp thuyền
viên thuộc bộ phận máy và điện có hành động làm hư hỏng máy, thiết bị, máy trưởng
có quyền đình chỉ công việc của thuyền
viên đó và kịp thời báo cáo thuyền trưởng biết;
i) Trước mỗi chuyến
đi biển phải kiểm tra việc chuẩn bị của bộ phận máy về: tình trạng máy chính,
máy điện, trang thiết bị, nhiên liệu và báo cáo việc chuẩn bị của bộ phận máy
cho thuyền trưởng biết;
k) Trực tiếp điều khiển
máy khi tàu hành trình hoặc làm nhiệm vụ trong các tình
huống đặc biệt như: trong luồng lạch hẹp, thời tiết xấu, tầm nhìn hạn chế, nơi
có nhiều chướng ngại vật (nổi hoặc chìm), nơi có mật độ tàu thuyền hoạt động
cao, cập mạn tàu vi phạm để kiểm tra hoặc trong tình huống nguy hiểm
khác theo lệnh của thuyền trưởng và chỉ khi được phép của thuyền trưởng thì máy
trưởng mới được phép rời khỏi buồng máy và giao cho máy phó nhất thay thế mình
trực tiếp điều khiển máy;
l) Thực hiện kịp thời,
chính xác mệnh lệnh điều động tàu của thuyền trưởng. Trường hợp không thể thực
hiện được hoặc thực hiện chậm trễ phải kịp thời báo cáo thuyền trưởng biết để xử
lý;
m) Lập báo cáo cho
thuyền trưởng về tình trạng máy, thiết bị của tàu theo đúng chế độ quy định;
n) Giúp thuyền trưởng
lập kế hoạch sửa chữa máy, thiết bị thuộc phạm vi phụ trách và tiến hành đôn đốc
kiểm tra, nghiệm thu sửa chữa theo kế hoạch đã được phê duyệt;
o) Quản lý hồ sơ, lý
lịch của hệ thống động lực, hệ thống đường ống và thiết bị máy khác của tàu do
bộ phận mình quản lý;
p) Thực hiện nhiệm vụ
khác do thuyền trưởng phân công.
Điều
19. Máy phó nhất
1. Chức trách:
a) Máy phó nhất chịu
sự quản lý và điều hành trực tiếp của máy trưởng. Khi được sự đồng ý của thuyền
trưởng, máy phó nhất được thay thế máy trưởng khi máy trưởng vắng
mặt hoặc trong trường hợp cần thiết khác;
b) Máy phó nhất chịu trách
nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng, máy trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong
phạm vi được giao phụ trách;
c) Máy phó nhất chỉ đạo,
điều hành thuyền viên bộ phận máy khai thác máy thiết bị đạt hiệu quả, an toàn
và đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm kỹ thuật trong phạm vi được giao.
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp quản lý
và khai thác máy chính, các máy, thiết bị khác hoạt động theo đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật và quy trình, quy phạm; định kỳ tiến hành bảo quản sửa chữa hư hỏng và sửa
chữa những hư hỏng đột xuất các máy, thiết bị do mình phụ trách;
b) Bảo đảm tình trạng
kỹ thuật và hoạt động bình thường của máy chính, hệ thống trục chân vịt, phần
cơ của máy lái, máy lái các máy và thiết bị phòng chống cháy ở
buồng máy, các bình nén gió khởi động máy; máy móc thiết bị trên boong,
máy phân li dầu nước, thiết bị xử lý chất thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước dầu
tàu, các dụng cụ và dụng cụ để kiểm tra, đo, thử, cũng như các thiết bị kỹ thuật
khác phục vụ cho các máy, thiết bị do mình phụ trách;
c) Có mặt khi khởi động
máy chính, đóng truyền động chân vịt và các máy quan trọng khác;
d) Lập và trình máy
trưởng nội dung sửa chữa, bảo dưỡng, dự trù vật tư, phụ tùng thay thế cho máy
chính và các máy thiết bị thuộc mình quản lý; tổ chức triển khai việc sửa chữa,
bảo dưỡng theo kế hoạch đã được phê duyệt;
đ) Theo dõi, ghi
chép các thông số kỹ thuật của máy, thiết bị được giao phụ trách; quản lý hồ
sơ, tài liệu kỹ thuật và nhật ký máy các loại;
e) Tính toán, dự trù,
tiếp nhận, bảo quản, phân phối, điều chỉnh vật tư, nhiên liệu theo kế hoạch hoạt
động của tàu;
g) Trực ca theo sự
phân công của máy trưởng;
h) Thực hiện các nhiệm
vụ khác do máy trưởng phân công.
Điều
20. Máy phó hai
1. Chức trách:
a) Máy phó hai chịu sự
lãnh đạo trực tiếp của máy trưởng. Khi được sự đồng ý của máy trưởng,
máy phó hai được thay thế máy phó nhất, khi máy
phó nhất vắng mặt hoặc trong trường hợp cần thiết
khác.
b) Máy phó hai chịu
trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng, máy trưởng về thực hiện nhiệm vụ
trong phạm vi được giao phụ trách;
c) Máy phó hai chỉ đạo,
điều hành thợ máy, thợ điện trong ca trực khai thác hệ thống trang thiết bị điện,
máy và thiết bị khác được giao đạt hiệu quả, an
toàn và đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy
phạm kỹ thuật trong phạm vi được giao.
2. Nhiệm vụ:
a) Quản lý, điều hành
thợ máy trong ca trực khai thác công suất của máy, thiết bị đạt hiệu quả kinh tế
cao và đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm kỹ thuật;
b) Trực tiếp quản lý
và khai thác cụm máy phát điện, thiết bị điện trên tàu;
c) Chịu trách nhiệm bảo
đảm khai thác kỹ thuật các thiết bị điện, hệ thống điều hòa không khí;
d) Tổ chức tiếp nhận,
bảo quản phân phối, điều chỉnh nhiên liệu cho tàu;
đ) Lập và trình máy
trưởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản đối với các máy, thiết bị do mình quản lý và
tổ chức triển khai việc sửa chữa theo kế hoạch được phê duyệt;
e) Lập dự trù vật tư
kỹ thuật cho máy, thiết bị thuộc mình quản lý và tổ chức quản lý, sử dụng vật
tư kỹ thuật theo đúng quy định hiện hành;
g) Theo dõi, ghi chép
các thông số kỹ thuật và quản lý hồ sơ, tài liệu của máy thiết bị do mình phụ
trách;
h) Chịu trách nhiệm
công tác vệ sinh buồng máy;
i) Trực ca theo sự
phân công của máy trưởng;
k) Thực hiện các nhiệm
vụ khác do máy trưởng phân công.
Điều
21. Máy phó ba
1. Chức trách:
a) Máy phó ba chịu sự
lãnh đạo trực tiếp của máy trưởng. Khi được sự đồng ý của máy trưởng, máy phó
ba được thay thế máy phó hai khi máy phó hai vắng mặt hoặc trong trường hợp cần
thiết khác;
b) Máy phó ba chịu
trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng, máy trưởng về thực hiện nhiệm vụ
trong phạm vi được giao phụ trách;
c) Máy phó ba chỉ
đạo, điều hành thợ máy trong ca trực khai thác hệ thống đường ống trên tàu, hệ
thống balat, bơm la canh, bơm thoát nước và các thiết bị phục vụ khác máy của
xuồng, ca nô trên tàu (nếu có) theo quy trình, quy phạm kỹ thuật.
2. Nhiệm vụ:
a) Khai thác công suất
máy đạt hiệu quả cao và đảm bảo tình trạng kỹ thuật, chế độ hoạt động của máy,
thiết bị theo đúng quy trình, quy phạm hiện hành;
b) Trực tiếp quản lý
và khai thác hệ thống đường ống, hệ thống
balat, bơm la canh, bơm thoát nước
và các thiết bị phục vụ cho các hệ thống đó; hệ thống ống
thông gió buồng máy, hệ thống nước sinh hoạt và vệ sinh, nồi hơi phụ, máy xuồng
cứu sinh, các máy bơm độc lập (kể cả bơm chuyển dầu ở
hầm hàng của tàu dầu), các máy thiết bị trên boong như máy neo, máy tời, máy cẩu
hàng, hệ thống phát âm hiệu;
c) Lập và trình máy
trưởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản đối với các máy, thiết
bị do mình quản lý và tổ chức triển khai việc sửa chữa theo kế hoạch đã phê duyệt;
d) Lập dự trù vật tư
kỹ thuật cho các máy, thiết bị do mình quản lý và tổ chức quản lý, sử dụng vật
tư được cấp theo đúng quy định hiện hành;
đ) Theo dõi, ghi chép
các thông số kỹ thuật và quản lý hồ sơ tài liệu của
máy, thiết bị do mình phụ trách;
e) Giúp đỡ, hướng dẫn
về nghiệp vụ chuyên môn cho thợ máy trên tàu;
g) Trực ca theo sự
phân công của máy trưởng;
h) Thực hiện nhiệm vụ
khác do máy trưởng phân công.
Điều
22. Thủy thủ trưởng
1. Chức trách:
a) Thủy thủ trưởng chịu
sự quản lý điều hành trực tiếp của thuyền phó nhất. Thủy thủ trưởng có trách
nhiệm điều hành hoạt động của thủy thủ trên mặt boong;
b) Thủy thủ trưởng chịu
trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng, thuyền phó nhất về thực hiện nhiệm
vụ trong phạm vi được giao phụ trách;
c) Thủy thủ trưởng trực
tiếp tổ chức, theo dõi kiểm tra công tác bảo quản, vệ sinh tàu, sử dụng xuồng;
giám sát hoạt động của thủy thủ trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
a) Chỉ huy thủy thủ hỗ
trợ kiểm ngư viên, thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát và xử
lý các đối tượng có hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản;
b) Phân công và điều
hành công việc của thủy thủ; đôn đốc thủy thủ trực ca hoàn thành tốt nhiệm vụ
trực ca thủy thủ;
c) Trực tiếp quản lý,
điều hành thủy thủ thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ đạo
của thuyền phó nhất;
d) Kiểm tra và theo
dõi việc bảo quản vỏ tàu, các loại dây, trang thiết bị của các hệ thống neo, cần
cẩu, phương tiện cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng tàu, kho để vật tư dụng cụ và vật
tư kỹ thuật, tài sản khác của tàu do bộ phận boong quản lý;
đ) Theo dõi và kiểm
tra hệ thống đường ống trên boong, lỗ đo
nước la canh, các van nước;
e) Kiểm tra trật tự,
vệ sinh trên boong; hướng dẫn thủy thủ thực hiện đúng yêu cầu quy định về an
toàn lao động trên tàu, đặc biệt chú ý khi thực hiện các công việc trên cao,
ngoài mạn tàu, trong hầm hàng, hầm nước dằn, các két và khi tàu ra, vào cảng;
g) Lập và trình thuyền
phó nhất kế hoạch làm việc hàng ngày của bộ phận boong và tổ chức thực hiện có
hiệu quả các công việc đó;
h) Quản lý và sử dụng
theo đúng quy trình kỹ thuật đối với các loại công cụ, máy, thiết bị do bộ phận
mình quản lý;
i) Quản lý, sử dụng
an toàn và hiệu quả xuồng, ca nô theo tàu làm nhiệm vụ;
k) Lập và trình thuyền
phó nhất bản dự trù vật tư kỹ thuật thuộc bộ phận
boong quản lý và tổ chức sử dụng hợp lý các vật tư được cấp;
l) Tham gia cùng thuyền
phó nhất lập kế hoạch sửa chữa, đôn đốc, kiểm tra và nghiệm thu việc sửa chữa
các máy, thiết bị trên boong;
m) Khi tàu hành trình
hoặc làm nhiệm vụ trong các tình huống đặc biệt như: trong luồng lạch hẹp, thời
tiết xấu, tầm nhìn hạn chế, nơi có nhiều chướng ngại vật (nổi hoặc chìm), nơi
có mật độ tàu thuyền hoạt động cao, cập mạn thuyền vi phạm để kiểm tra hoặc
trong tình huống nguy hiểm khác, thủy thủ trưởng
có mặt ở mũi tàu theo sự phân công của thuyền
phó nhất hoặc vị trí do khác do thuyền trưởng quy định;
n) Thực hiện các nhiệm
vụ khác do thuyền trưởng, thuyền phó nhất phân công.
Điều
23. Thông tin liên lạc
1. Chức trách:
a) Thông tin liên lạc
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của thuyền trưởng về quản lý và khai thác hệ thống
trang thiết bị thông tin vô tuyến trên tàu theo đúng
quy trình, quy phạm; quản lý và điều hành công
việc thông tin vô tuyến;
b) Thông tin liên lạc
chịu trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong
phạm vi được giao phụ trách.
2.
Nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn sử dụng,
bảo quản và tổ chức khai thác, quản lý các máy vô tuyến
điện hàng hải như: đo sâu, dò cá, la bàn điện, ra đa, vô tuyến
điện tầm phương và các trang thiết bị thông tin
liên lạc trên tàu;
b) Bảo đảm tình trạng
kỹ thuật, chế độ làm việc bình thường của hệ thống máy, thiết bị thông tin vô
tuyến trên tàu; thường xuyên kiểm tra tình trạng kỹ thuật, giấy chứng nhận của
các trang thiết bị thông tin vô tuyến và kịp thời báo cáo thuyền trưởng; khắc
phục kịp thời những hư hỏng của máy, thiết bị thông tin vô tuyến và bảo đảm sự
hoạt động bình thường của các máy, thiết bị đó;
c) Bảo đảm việc thông
tin liên lạc thông suốt bằng vô tuyến của tàu theo đúng quy
tắc thông tin hàng hải; duy trì đúng chế độ thu nhận bản tin dự báo về thời tiết
và thông báo hàng hải;
d) Thực hiện mã hóa
thông tin bảo đảm bảo mật thông tin theo quy định;
đ) Lập và trình thuyền
trưởng nội dung sửa chữa, bảo quản đối với các máy, thiết bị vô tuyến điện và tổ
chức thực hiện nội dung sửa chữa đã được phê duyệt;
e) Trường hợp tàu bị
nạn hoặc khi nhận được tín hiệu cấp cứu ở máy báo động tự động phải báo cáo
ngay thuyền trưởng;
g) Ghi chép các loại
nhật ký thông tin vô tuyến;
h) Khi nhận nhiệm vụ
trên tàu phải tiếp nhận chi tiết về máy thiết bị thông tin vô tuyến, điện thoại,
máy thông tin vô tuyến của xuồng cứu sinh, vật tư kỹ
thuật, hồ sơ tài liệu kỹ thuật và các loại nhật ký thông tin vô tuyến, biên bản;
k) Thông tin liên lạc
trực ca theo quy định;
l) Thực hiện nhiệm vụ
khác theo sự phân công của thuyền trưởng.
Điều
24. Thủy thủ
1. Chức trách:
a) Thủy thủ chịu sự
quản lý và điều hành trực tiếp của thủy thủ trưởng. Thủy thủ chịu trách nhiệm
trước pháp luật và thuyền trưởng, thủy thủ trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong
phạm vi được giao phụ trách;
b) Thủy thủ trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ trực ca, bảo quản, vệ sinh tàu, sử dụng thiết bị boong theo
sự phân công của cấp trên.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện nhiệm vụ
trực ban, trực ca, chấp hành mệnh lệnh của cấp trên;
b) Bảo quản tốt dụng
cụ, máy, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, trang bị bảo hộ lao động và các
phương tiện được giao sử dụng khác; bảo dưỡng vỏ,
boong tàu, máy, thiết bị khác theo sự phân công của thủy thủ trưởng;
c) Khi tàu hành trình
phải thi hành kịp thời mọi mệnh lệnh của cấp trên. Nếu
được phân công lái tàu phải lái chính xác theo khẩu lệnh và theo kế hoạch hải
trình đã định;
d) Tham gia quản lý
và sử dụng công cụ, trang thiết bị trên tàu theo sự phân công của cấp có thẩm
quyền;
đ) Thường xuyên vệ
sinh buồng lái và boong tàu theo sự phân công của thủy thủ trưởng;
e) Thực hiện các nhiệm
vụ khác do thuyền trưởng, thuyền phó trực ca phân công.
Điều
25. Thợ máy
1. Chức trách:
a) Thợ máy chịu sự quản
lý, điều hành trực tiếp của máy phó hai, chịu trách nhiệm trước pháp luật và
thuyền trưởng, máy trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong
phạm vi được giao phụ trách;
b) Thợ máy có trách
nhiệm khai thác công suất của máy, thiết bị đạt hiệu quả cao và đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật, chế độ hoạt động của máy, thiết bị theo đúng quy trình,
quy phạm kỹ thuật.
2. Nhiệm vụ:
a) Chuẩn bị, kiểm tra
máy, thiết bị được giao phụ trách trước mỗi chuyến đi biển
và trong quá trình vận hành máy;
b) Khi tàu hành
trình, theo hướng dẫn của máy trưởng và
phụ trách máy trực ca tiến hành vận hành, theo dõi các máy, thiết bị ở buồng
máy theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật;
c) Ghi chép kịp thời
các thông số vào sổ nhật ký vận hành máy (kể cả sự cố và diễn biến khác xảy ra)
theo quy định của pháp luật về hàng hải;
d) Nhanh chóng khắc
phục, sửa chữa những hư hỏng về máy, hệ thống bơm nước và thiết bị điện đơn giản
theo hướng dẫn của máy phó trực ca;
đ) Giúp máy
trưởng xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
định kỳ các máy, thiết bị được giao sử dụng trên tàu; kiểm tra, giám sát và
nghiệm thu các máy, thiết bị được sửa chữa;
e) Trực ca theo sự
phân công của máy trưởng;
g) Thực hiện nhiệm vụ
khác theo sự phân công của máy trưởng.
Điều
26. Thợ điện
1. Chức trách:
a) Thợ điện chịu sự
quản lý, điều hành trực tiếp của máy phó hai, chịu trách nhiệm trước pháp luật
và thuyền trưởng, máy trưởng về thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được giao phụ
trách;
b) Thợ điện có trách
nhiệm khai thác, đảm bảo tình trạng kỹ thuật, chế độ làm việc bình thường của
máy, thiết bị điện trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
a) Thợ điện trực ca
theo chế độ hoạt động của máy, thiết bị điện trên tàu;
b) Bảo đảm chế độ làm
việc của máy điện và các thiết bị điện khác theo đúng quy trình kỹ
thuật. Bảo đảm cung cấp điện liên tục cho toàn tàu. Khi phát hiện máy điện và
các thiết bị hoạt động không bình thường thì phải báo kịp thời cho máy phó trực
ca để có biện pháp khắc phục;
c) Bảo đảm khai thác
đúng quy trình kỹ thuật đối với máy phát điện, máy phát điện sự cố, động cơ điện
cần cẩu, máy tời, điện phụ của máy diesel, ắc quy sự cố, điện tự động lò hơi,
máy quạt điện, thiết bị khác về điện và hệ thống đèn chiếu sáng trên tàu;
d) Lập và trình máy
trưởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản đối với hệ thống máy, thiết bị điện trên
tàu;
đ) Lập dự trù vật tư
kỹ thuật cho hệ thống máy, thiết bị điện trên tàu và chịu trách nhiệm về quản
lý, sử dụng các vật tư kỹ thuật được cấp;
e) Bảo dưỡng các
trang thiết bị điện như thiết bị lái tự động, thiết bị liên lạc bằng điện thoại,
sửa chữa và thay thế thiết bị điện sinh hoạt
theo sự hướng dẫn của máy trưởng;
g) Thực hiện nhiệm vụ
khác theo sự phân công của thuyền trưởng, máy trưởng.
Điều
27. Y tế
1. Chức trách:
Y tế trên tàu chịu sự
lãnh đạo trực tiếp của thuyền phó nhất trên tàu, chịu trách nhiệm trước pháp luật
và thuyền trưởng, thuyền phó nhất về sức khỏe, thực hiện sơ cứu, điều trị bệnh
cho thuyền viên và những người khác có mặt trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
a) Phụ trách về y tế,
vệ sinh trên tàu, theo dõi sức khỏe, thực hiện sơ cứu và điều trị bệnh cho các
thành viên trên tàu; trường hợp cần thiết cho bệnh nhân nghỉ hoặc đưa bệnh nhân
đi điều trị ở bệnh viện;
b) Kiểm tra chất lượng
của lương thực, thực phẩm, nước ngọt sử dụng trên tàu và tiến hành kiểm tra việc
bảo đảm vệ sinh của bộ phận bếp. Tham gia lập thực đơn hàng ngày của các thành
viên trên tàu. Trực tiếp kiểm tra và báo cáo thuyền phó nhất tình hình vệ sinh
buồng ở của thuyền viên, phòng ăn và những nơi
công cộng khác;
c) Định kỳ tổ chức việc
khám sức khỏe cho thuyền viên, báo cáo thuyền trưởng những người mắc bệnh truyền
nhiễm, sử dụng chất gây nghiện; kiểm tra, theo dõi việc phòng ngừa ô nhiễm môi
trường sống;
d) Tiếp nhận và điều
trị bệnh nhân trên tàu, báo cáo thuyền phó nhất về tình hình điều trị bệnh
nhân;
đ) Hướng dẫn cho thuyền
viên phương pháp cấp cứu khi gặp tai nạn và các kiến
thức thông thường về vệ sinh phòng bệnh;
e) Quản
lý phòng khám bệnh, trang thiết bị y tế, thuốc men. Lập dự
trù bổ sung và thay thế các dụng cụ y tế, thuốc men; kiểm kê tủ thuốc hàng
tháng, hàng quý và báo cáo thuyền trưởng; giữ gìn, bảo quản thuốc và dụng cụ y
tế theo đúng quy định;
g) Sau mỗi chuyến đi
phải tập hợp báo cáo sức khỏe của các thành viên trên tàu;
h) Thực hiện nhiệm vụ
khác theo sự phân công của thuyền phó nhất.
Điều
28. Cấp dưỡng
1. Chức trách:
Cấp dưỡng trên tàu chịu
sự lãnh đạo trực tiếp của thuyền phó nhất trên tàu, chịu trách nhiệm trước pháp
luật và thuyền trưởng, thuyền phó nhất việc tổ chức bữa ăn hàng ngày cho các
thành viên trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
a) Quản lý kho lương
thực, thực phẩm, dụng cụ và trang thiết bị nhà bếp. Tổ chức sửa chữa những vật
dụng hư hỏng và lập dự trù mua bổ sung, thay thế các vật dụng đó;
b) Thực hiện việc nấu
ăn, bảo đảm hợp vệ sinh cho thành viên trên tàu;
c) Bảo quản và sử dụng
đúng định lượng lương thực, thực phẩm phục vụ cho sinh hoạt và đời sống
thành viên trên tàu;
d) Tiếp nhận và lên kế
hoạch sử dụng lương thực, thực phẩm cho các bữa ăn hàng ngày;
đ) Giữ gìn vệ sinh
nhà bếp, dụng cụ và trang thiết bị của phòng ăn;
e) Thực hiện nhiệm vụ
khác theo sự phân công của thuyền trưởng, thuyền phó nhất.
Điều
29. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy từ 1.000 CV trở
lên
1. Quy định về nhóm
tàu
Căn cứ trọng tải của
tàu và tổng công suất máy chính, quy định phân loại tàu kiểm ngư, tàu thực hiện
thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản như sau:
a) Nhóm tàu theo trọng
tải: Tàu có trọng tải dưới 300 tấn; từ
300 tấn đến dưới 700 tấn và từ 700 tấn trở lên;
b) Nhóm tàu theo công
suất: Tàu có công suất từ 1.000 CV đến
dưới 3.000 CV; từ 3.000 CV đến dưới 6.000 CV và từ 6.000 CV trở lên.
2. Định biên thuyền
viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám
sát hoạt động thủy sản
a) Định biên bộ phận
boong theo trọng tải tàu
TT
|
Chức
danh
|
Số
lượng thuyền viên của các nhóm tàu theo trọng tải (Người)
|
Nhỏ
hơn 300 tấn
|
Từ
300 -
< 700
tấn
|
Từ
700 tấn trở lên
|
1
|
Thuyền trưởng
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Thuyền phó
|
2
|
3
|
3
|
3
|
Thủy thủ trưởng
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Thủy thủ
|
4
|
6
|
8
|
5
|
Thông tin liên lạc
|
1
|
2
|
2
|
Tổng
số
|
9
|
13
|
15
|
b) Định biên bộ phận
máy theo công suất tàu
TT
|
Chức
danh
|
Số
lượng thuyền viên
của các nhóm tàu theo tổng
công suất máy chính (Người)
|
Từ
1.000 (CV) - <3.000
(CV)
|
Từ
3.000 (CV) - <6.000 (CV)
|
Từ
6.000 (CV) trở lên
|
1
|
Máy trưởng
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Máy phó
|
2
|
3
|
3
|
3
|
Thợ máy
|
2
|
3
|
4
|
4
|
Thợ
điện
|
1
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
6
|
9
|
11
|
c) Định biên bộ phận
phục vụ
TT
|
Chức
danh
|
Tổng
số người làm việc thường xuyên trên tàu
|
Dưới
25 người
|
Từ
25 người trở lên
|
1
|
Y
tế
|
1
|
1
|
2
|
Cấp dưỡng
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
2
|
3
|
Điều
30. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy dưới 1.000 CV
1. Quy định về phân
nhóm tàu để định biên
Căn cứ theo công suất
máy chính của tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm
soát, giám sát hoạt động thủy sản quy định phân nhóm tàu như sau:
a) Nhóm IV: Tàu có
công suất máy chính dưới 150 CV;
b) Nhóm III: Tàu có
công suất máy chính từ 150 CV đến dưới 500 CV;
c) Nhóm II: Tàu có
công suất máy chính từ 500 CV đến dưới 750 CV;
d) Nhóm I: Tàu có
công suất máy chính từ 750 CV đến dưới 1.000 CV.
2. Chức danh, định
biên thuyền viên an toàn tối thiểu tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần
tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất dưới 1000
(CV) được quy định như sau:
TT
|
Chức
danh
|
Số
lượng thuyền viên tối thiểu của các nhóm tàu theo tổng công suất máy
chính (Người)
|
Nhóm
IV từ dưới 150 (CV)
|
Nhóm
III từ 150 (CV) - <500
(CV)
|
Nhóm
II từ 500 (CV) -
<750 (CV)
|
Nhóm
I từ 750 (CV) - <1.000 (CV)
|
1
|
Thuyền trưởng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Thuyền phó
|
1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
Máy trưởng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Máy phó
|
-
|
-
|
1
|
1
|
5
|
Thợ máy
|
1
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Thủy thủ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7
|
Thông tin liên lạc
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Tổng
số (người)
|
5
|
7
|
9
|
12
|
Mục
2. CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH, ĐỊNH BIÊN THUYỀN VIÊN TÀU THỰC HIỆN ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Điều
31. Chức danh thuyền viên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản
Chức danh thuyền viên
tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản gồm có thuyền trưởng, thuyền
phó nhất, thuyền phó hai, máy trưởng, máy phó, thợ máy,
thủy thủ trưởng, thủy thủ, thợ điện lạnh.
Điều
32. Thuyền trưởng
1. Chức trách:
a) Thuyền trưởng là
người chỉ huy cao nhất đối với thuyền viên trên tàu. Thuyền trưởng chịu trách
nhiệm trước pháp luật và quản lý hoạt động của tàu và thuyền
viên trên tàu;
b) Thuyền trưởng trực
tiếp quản lý, điều hành thuyền viên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi
thủy sản để phục vụ nhiệm vụ nghiên cứu điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản;
quản lý, sử dụng tàu bảo đảm an toàn, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ:
a) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật và lãnh đạo cơ quan quản lý tàu điều tra, đánh giá nguồn lợi;
b) Tổ chức quản lý, sử
dụng hiệu quả máy, thiết bị và phương tiện được trang bị trên tàu;
c) Tham gia xây dựng
kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tàu;
d) Thực hiện việc bố
trí và phân công thuyền viên trên tàu trong chuyến điều tra, đánh giá nguồn lợi
thủy sản hoặc khi tàu neo đậu;
đ) Quy định chế độ trực
ca trong khi tàu hoạt động trên biển hoặc neo đậu;
e) Tham gia, phối hợp
với tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học;
g) Thực hiện nhiệm vụ
khác trong phạm vi, quyền hạn.
Điều
33. Thuyền phó nhất
1. Chức trách:
Thuyền phó nhất tàu
thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản
1 Điều 15 của Thông tư này.
2. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức kiểm tra
việc thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật về bảo
quản vỏ tàu, boong tàu, thượng tầng và buồng ở,
phòng làm việc, các hệ thống máy thiết bị trên boong tàu;
b) Lập kế hoạch dự
trù vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu, nước ngọt, lương thực, thực phẩm, hải đồ
và giấy tờ khác của tàu; trực tiếp quản lý, sử dụng vật tư của bộ phận boong;
c) Kiểm tra, đôn đốc
việc ghi nhật ký của các bộ phận, bảo quản nhật ký, hải đồ và các giấy tờ quan
trọng khác của tàu;
d) Tổ chức tập luyện
cho thuyền viên về cứu hỏa, cứu sinh, cứu thủng tàu và xử lý các tình huống xảy
ra trong tuần tra, kiểm tra, kiểm soát;
đ) Tham gia thực hiện
công tác điều tra đánh giá nguồn lợi trên các vùng biển;
e) Thực hiện nhiệm vụ
khác do thuyền trưởng phân công.
Điều
34. Thuyền phó hai
1. Chức trách:
Thuyền phó hai tàu thực
hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản
1 Điều 16 của Thông tư này.
2. Nhiệm vụ:
a) Quản
lý buồng lái, buồng hải đồ, nhật ký
hàng hải; bảo quản và tu chỉnh hải đồ, các tài liệu khác theo thông báo nhận được.
Chuẩn bị hải đồ, tài liệu về hàng hải cho chuyến đi biển; kiểm tra đèn hành
trình, máy thiết bị và dụng cụ hàng hải thuộc phạm vi phụ trách;
b) Lập kế hoạch sửa
chữa; đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu việc sửa chữa trang thiết bị về hàng hải,
phương tiện cứu sinh thuộc phạm vi mình phụ trách;
c) Tham gia xây dựng
kế hoạch hoạt động của tàu, kế hoạch sửa chữa tàu; đề xuất các biện pháp sử dụng
tàu và quản lý thuyền viên an toàn, hiệu quả;
d) Tham gia thực hiện
công tác điều tra đánh giá nguồn lợi trên các vùng biển;
đ) Thực hiện nhiệm vụ
khác do thuyền trưởng phân công.
Điều
35. Máy trưởng
1. Chức trách:
Máy trưởng tàu thực
hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản
1 Điều 18 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ:
Máy trưởng tàu thực
hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện nhiệm vụ theo khoản
2 Điều 18 Thông tư này.
Điều
36. Máy phó
1. Chức trách:
Máy phó tàu thực hiện
điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều
19 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ:
Máy phó tàu thực hiện
điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện nhiệm vụ theo khoản 2 Điều
19 Thông tư này.
Điều
37. Thủy thủ trưởng
1. Chức trách:
Thủy thủ trưởng tàu
thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức
trách theo khoản 1 Điều 22 Thông tư này. Ngoài ra thủy thủ
trưởng đảm nhận vai trò lưới trưởng đảm bảo tình hình kỹ thuật chế độ làm việc
bình thường của ngư lưới cụ trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp quản lý,
điều hành thủy thủ thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ đạo của thuyền trưởng và các
thuyền phó;
b) Trực tiếp chỉ đạo
quá trình thu thả lưới ở boong;
c) Kiểm tra và theo
dõi việc bảo quản vỏ tàu, các loại dây buộc tàu, trang thiết bị của các hệ thống
neo, phương tiện cứu sinh, cứu hỏa, chống thủng,
kho để vật tư, dụng cụ và vật tư kỹ thuật của
tàu do bộ phận boong quản lý;
d) Tổ chức có hiệu quả
công việc của bộ phận boong;
đ) Kiểm tra trật tự vệ
sinh trên boong; hướng dẫn thủy thủ
thực hiện đúng yêu cầu quy định về an toàn, vệ sinh lao động trên tàu;
e) Quản lý và sử dụng
theo đúng quy trình kỹ thuật đối với các loại công cụ, máy móc, thiết bị do bộ
phận mình quản lý;
g) Quản lý, sử dụng
an toàn và hiệu quả xuồng, ca nô theo tàu làm nhiệm vụ;
h) Lập và trình thuyền
phó nhất bản dự trù vật tư kỹ thuật thuộc bộ phận boong quản lý và tổ chức sử dụng
hợp lý các vật tư được cấp;
i) Tham gia cùng thuyền
phó nhất lập kế hoạch sửa chữa, đôn đốc, kiểm tra và nghiệm thu việc sửa chữa
các máy móc, thiết bị trên boong;
k) Phân công, đôn đốc
thủy thủ trực ca hoàn thành tốt nhiệm vụ trực ca thủy thủ;
l) Thực hiện các nhiệm
vụ khác do thuyền trưởng, các thuyền phó phân công.
Điều
38. Thủy thủ
1. Chức trách:
Thủy thủ tàu thực hiện
điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều
24 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ do thủy thủ trưởng giao và tham gia phối hợp hoạt động an toàn, an
ninh trên tàu;
b) Thực hiện việc bảo
quản vỏ tàu, các loại dây buộc tàu, trang thiết
bị của các hệ thống neo, phương tiện cứu sinh, cứu hỏa, chống thủng, kho để vật
tư, dụng cụ và vật tư kỹ thuật của tàu do bộ phận boong quản lý;
c) Sử dụng theo đúng
quy trình kỹ thuật đối với các loại công cụ, máy móc, thiết bị do bộ phận mình
quản lý;
d) Tham gia sửa chữa
các máy móc, thiết bị trên boong;
đ) Trực ca theo sự
phân công của thủy thủ trưởng;
e) Thực hiện nhiệm vụ
khác do thuyền trưởng, các thuyền phó, thủy thủ trưởng phân công.
Điều
39. Thợ máy
1. Chức trách:
Thợ máy tàu thực hiện
điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều
25 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ:
Thợ máy tàu thực hiện
điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện nhiệm vụ theo khoản 2 Điều
25 Thông tư này.
Điều
40. Thợ điện lạnh
1. Chức trách:
Thợ điện lạnh tàu thực
hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản
1 Điều 26 Thông tư này. Ngoài ra, thợ điện lạnh còn có trách nhiệm bảo đảm
tình trạng kỹ thuật, chế độ làm việc bình thường của các máy, thiết bị làm lạnh,
hệ thống điều hòa nhiệt độ trên tàu.
2. Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ, quyền hạn của
thợ điện lạnh tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện đầy đủ theo khoản 2 Điều 26 Thông tư này. Ngoài ra, thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
a) Trực tiếp quản lý
và khai thác công suất máy lạnh đạt hiệu quả kinh tế cao. Đảm bảo tình trạng kỹ
thuật, chế độ hoạt động của máy móc thiết bị làm lạnh, hệ thống làm mát bằng
không khí và hệ thống điều hòa nhiệt độ trên tàu theo đúng quy
trình, quy phạm hiện hành để không ảnh hưởng đến chất lượng mẫu sản phẩm;
b) Lập nội dung sửa
chữa, bảo quản, dự trù và quản lý sử dụng vật tư kỹ
thuật lạnh, tổ chức triển khai sửa chữa hệ
thống máy, thiết bị làm lạnh, điều hòa nhiệt
độ trên tàu theo quy định;
c) Tham gia trực ca
và trực tiếp quản lý hồ sơ tài liệu kỹ thuật của hệ thống máy lạnh trên tàu,
ghi nhật ký trực ca.
Điều
41. Định biên thuyền viên tối thiểu cho tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn
lợi thủy sản
1. Quy định về phân
nhóm tàu để định biên
Căn cứ theo chiều dài
lớn nhất của tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản quy định phân
nhóm tàu như sau:
a) Nhóm III: Tàu có
chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét;
b) Nhóm II: Tàu có
chiều dài lớn nhất từ 24 mét đến dưới 50 mét;
c) Nhóm I: Tàu có
chiều dài lớn nhất từ 50 mét trở lên.
2. Chức danh, định
biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn
lợi thủy sản được quy định như sau:
TT
|
Chức
danh
|
Số
lượng thuyền viên tối thiểu của
các nhóm tàu theo chiều dài lớn nhất của tàu (Người)
|
Nhóm
III từ 15m -<24m
|
Nhóm
II từ 24m -<50m
|
Nhóm
I từ 50m trở lên
|
1
|
Thuyền trưởng
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Thuyền phó nhất
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Thuyền phó hai
|
-
|
-
|
1
|
4
|
Máy trưởng
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Máy phó
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Thợ máy
|
-
|
1
|
1
|
7
|
Thủy thủ trưởng
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Thủy thủ
|
1
|
3
|
4
|
9
|
Thợ
điện lạnh
|
-
|
1
|
1
|
Tổng
số
|
6
|
10
|
12
|
3. Trường hợp sử dụng
tàu cá để thực hiện điều tra, đánh giá
nguồn lợi thủy sản thì áp dụng quy định định biên thuyền viên an toàn tối thiểu
đối với tàu cá. Điều kiện tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, số lượng của nghiên
cứu viên được cử làm nhiệm vụ điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản trên tàu do
cơ quan cử đi quyết định.
Chương
IV
TRÁCH NHIỆM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
42. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản
1. Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra các cơ sở đào tạo trong việc xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
và cấp văn bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên tàu cá theo quy định.
2. Chủ trì, tổ chức hướng
dẫn kiểm tra việc thực hiện quy định về chức danh, định biên thuyền viên tàu
cá, tàu công vụ thủy sản.
Điều
43. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến các quy định tại Thông tư này đến các đối tượng có liên quan; phối hợp
với các cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng, cấp văn bằng, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên tàu cá theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định về chức danh,
định biên thuyền viên trên tàu cá tại địa phương.
3.
Trước ngày 30 tháng 6 và ngày 25 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả phối hợp thực
hiện đào tạo và cấp chứng văn bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên tàu cá tại
địa phương về Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều
44. Trách nhiệm cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và cấp văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, thợ máy tàu cá
1. Xây dựng chương
trình đào tạo, nội dung các môn học, tài liệu giảng dạy trên cơ sở chương trình
khung đào tạo, bồi dưỡng đối với thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức biên soạn
và duyệt giáo trình hoặc lựa chọn giáo trình phù hợp làm tài liệu giảng dạy, học
tập chính thức; tổ chức thi, in phôi và cấp văn bằng, chứng chỉ
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
3.
Thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về nghiệp vụ đào tạo, bồi
dưỡng thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá của Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều
45. Điều khoản chuyển tiếp
Chứng
chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu
lực được tiếp tục sử dụng và quy định chuyển tiếp như sau:
1. Chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng nhỏ tương đương với chứng chỉ thuyền trưởng, máy
trưởng tàu cá hạng cá III quy định tại Thông tư này.
2. Chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng hạng năm tương đương chứng
chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II quy
định tại Thông tư này.
3. Chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư tương đương chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng
tàu cá hạng I quy định tại Thông tư này.
Điều
46. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay
thế, bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Thay thế Quyết định
số 16/2002/QĐ-BTS ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng
Bộ Thủy sản ban hành tiêu chuẩn chức danh viên chức tàu thủy sản.
b) Thay thế Quyết định
số 13/2004/QĐ-BTS ngày 31/5/2004 của Bộ trưởng
Bộ Thủy sản về việc ban hành tiêu chuẩn chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư;
c) Thay thế Quyết định
số 77/2008/QĐ-BNNPTNT ngày 30/6/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế Bồi dưỡng và cấp
chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ thuyền viên và thợ máy tàu cá;
d) Bãi bỏ Quyết định
số 4180/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quy định nhóm tàu và định biên thuyền viên tàu kiểm ngư;
đ) Bãi bỏ Quyết định
số 4181/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quy định chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn thuyền viên tàu kiểm ngư;
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo
cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh,
Tp trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS (200b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ
LỤC I
NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG,
THỢ MÁY TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Môn
học
|
Nội
dung chính
|
Thời
gian (tiết)
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng I
|
150
|
90
|
60
|
1
|
Nghiệp vụ thuyền
trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ thuyền
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
20
|
18
|
2
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Biển Việt Nam;
- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;
- Các Hiệp định, thỏa
thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục
địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực;
- Luật Hàng hải
- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
30
|
20
|
10
|
3
|
Nghiệp vụ hàng hải
|
- Điều động tàu
- Trang thiết bị về
hàng hải và thông tin liên lạc
- Tác nghiệp hải đồ
- Hàng hải địa văn,
khí tượng hải dương
- An toàn hàng hải,
an toàn tàu cá
|
70
|
32
|
38
|
4
|
Nghiệp vụ khai thác
thủy sản
|
- Ngư cụ, thiết bị
và công nghệ khai thác thủy sản
- Kỹ thuật và thiết
bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá
|
30
|
20
|
10
|
II
|
Máy
trưởng tàu cá hạng I
|
150
|
90
|
60
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng
tàu cá
|
- Nghiệp vụ máy trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
20
|
18
|
2
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Biển Việt Nam;
- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;
- Các Hiệp định, thỏa
thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục
địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực;
- Luật Hàng hải
- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
30
|
22
|
8
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Máy phụ, hệ thống
truyền lực
- Các thiết bị khai
thác chủ yếu
- Vận hành máy
|
70
|
30
|
40
|
4
|
Điện, điện lạnh
|
- Hệ thống điện tàu
- Hệ thống điện lạnh
|
30
|
20
|
10
|
III
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng II
|
90
|
60
|
30
|
1
|
Nghiệp vụ thuyền
trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ thuyền
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
20
|
18
|
2
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Biển
- Luật Hàng hải
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
|
20
|
15
|
5
|
3
|
Nghiệp vụ hàng hải
|
- Điều động tàu
- Trang thiết bị về
hàng hải và thông tin liên lạc
- Tác nghiệp hải đồ
- Hàng hải địa văn,
khí tượng hải dương
- An toàn hàng hải,
an toàn tàu cá
|
25
|
13
|
12
|
4
|
Nghiệp vụ khai thác
thủy sản
|
- Ngư cụ, thiết bị
và công nghệ khai thác thủy sản
- Kỹ thuật và thiết
bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá
|
25
|
14
|
11
|
IV
|
Máy
trưởng tàu cá hạng II
|
90
|
60
|
30
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng
tàu cá
|
- Nghiệp vụ máy trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
20
|
18
|
2
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Biển
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
- An toàn hàng hải,
an toàn tàu cá
|
20
|
15
|
5
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Máy phụ, hệ thống
truyền lực
- Các thiết bị khai
thác chủ yếu
- Vận hành máy
|
30
|
15
|
15
|
4
|
Điện, điện lạnh
|
- Hệ thống điện tàu
- Hệ thống điện lạnh
|
20
|
12
|
8
|
V
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng III
|
48
|
28
|
20
|
1
|
Nghiệp vụ thuyền
trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ thuyền
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
10
|
5
|
5
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Biển
- Luật Hàng hải
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
|
10
|
5
|
5
|
3
|
Nghiệp vụ hàng hải
|
- Điều động tàu
- Trang thiết bị về
hàng hải và thông tin liên lạc
- Tác nghiệp hải đồ
- Hàng hải địa văn,
khí tượng hải dương
- An toàn hàng hải,
an toàn tàu cá
|
15
|
10
|
5
|
4
|
Nghiệp vụ khai thác
thủy sản
|
- Ngư cụ, thiết bị
và công nghệ khai thác thủy sản
- Kỹ thuật và thiết
bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên
tàu cá
|
13
|
8
|
5
|
VI
|
Máy
trưởng tàu cá hạng III
|
48
|
28
|
20
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng
|
- Nghiệp vụ máy trưởng
- Chức trách
thuyền viên
|
10
|
5
|
5
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Biển
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
- An toàn hàng hải,
an toàn tàu cá
|
18
|
13
|
5
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Máy phụ, hệ thống
truyền lực
- Các thiết bị khai
thác chủ yếu
- Vận hành máy
- Hệ thống điện
tàu, điện lạnh
|
20
|
10
|
10
|
VII
|
Thợ
máy tàu cá
|
24
|
16
|
8
|
1
|
Quy định chung
|
- Chức trách thuyền
viên tàu cá
- Nghiệp vụ thợ máy
- Luật Thủy sản
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Nghiệp vụ vận hành
máy tàu cá
|
- Kết cấu cơ bản của
máy tàu cá (máy chính, máy phụ)
- Quy trình vận
hành máy tàu cá
|
8
|
4
|
4
|
3
|
Quy định về an toàn
|
- An toàn lao động
trên tàu
- An toàn vận hành
máy tàu cá
|
8
|
4
|
4
|
PHỤ LỤC II
MẪU PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, THỢ
MÁY TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá
- Mẫu chứng chỉ mặt trước
Mẫu chứng chỉ mặt sau
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ảnh
3
x 4 cm
|
CHỨNG
CHỈ
THUYỀN
TRƯỞNG TÀU CÁ
Hạng
…………………
|
|
|
|
|
Cấp cho: ………………………………………………….Sinh
ngày: ...........................................
Nơi sinh: ………………………………..
Số CMND/Thẻ căn cước............................................
Đã hoàn thành khóa
học từ ngày: …….tháng…..
năm……… đến ngày…….
tháng….. năm…..
Hội đồng kiểm tra: .............................................................................................................
Xếp loại: ...........................................................................................................................
|
………….,
Ngày….tháng….năm….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số hiệu:......./CCTVTC;
Số vào sổ cấp chứng
chỉ: …….
Chú
ý:
1.
Không cho mượn.
2.
Không tẩy xóa.
3.
Xuất trình chứng chỉ khi
người thi hành cảng vụ yêu cầu.
4.
Mất chứng chỉ
phải trình báo các
cơ quan có liên quan.
|
Lưu
ý:
1. Chứng chỉ
thuyền trưởng tàu cá có kích thước 15cm x 20
cm làm bằng bìa cứng.
2. Mặt trước có nền
màu đỏ, có hình Quốc huy, trên hình Quốc huy có
dòng chữ “BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN”, dưới hình Quốc huy có dòng chữ “CHỨNG CHỈ
THUYỀN VIÊN TÀU
CÁ” in chữ màu vàng.
3. Mặt sau có hình nền
trống đồng in chìm. Các thông tin theo mẫu trên, trình bày theo phông chữ:
Times New Roman. Bên trái có dán
ảnh (3x4) của người được cấp chứng chỉ và
có đóng dấu giáp lai nổi của cơ sở đào tạo.
4. Chữ “HIỆU TRƯỞNG
(hoặc “GIÁM ĐỐC”): chữ in hoa, màu đen, đậm. Các
chữ còn lại in thường, màu đen.
5. Chứng chỉ máy trưởng, thợ máy tàu cá tương tự như chứng chỉ
thuyền trưởng tàu cá nhưng thay chữ
“THUYỀN TRƯỞNG” bằng chữ “MÁY
TRƯỞNG” hoặc “THỢ MÁY”.
6. Các cơ sở đào tạo
trình bày kích cỡ chữ và in chứng chỉ phù
hợp kích thước của chứng chỉ quy định.