Thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được thực hiện theo trình tự như thế nào khi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm lâm?

Cho tôi hỏi thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được thực hiện theo trình tự như thế nào khi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm lâm? Mẫu đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản đang được sử dụng hiện nay là mẫu đơn nào? Câu hỏi của chị Q.N từ Hải Phòng.

Mẫu đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản đang được sử dụng hiện nay là mẫu đơn nào?

Trong hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản được nêu tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT có quy định về mẫu đơn đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản như sau:

Bảng kê lâm sản
...
7. Hồ sơ:
a) Bản chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Bảng kê lâm sản được lập theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Bản sao Phương án khai thác theo quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Thông tư này đối với trường hợp đề nghị xác nhận sau khai thác;
d) Bản sao hồ sơ lâm sản nhập khẩu quy định tại Điều 16 Thông tư này đối với trường hợp chủ lâm sản nhập khẩu bán hoặc chuyển giao quyền sở hữu;
đ) Bản sao hồ sơ lâm sản sau xử lý tịch thu theo quy định tại Điều 17 Thông tư này đối với trường hợp chủ lâm sản mua trực tiếp từ cơ quan được giao xử lý tài sản, bán, chuyển giao quyền sở hữu lần kế tiếp;
e) Bản sao Bảng kê lâm sản mua bán, chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó;
g) Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;
h) Bản chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bán lâm sản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Theo quy định trên thì mẫu đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản đang được sử dụng hiện nay là mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT TẢI VỀ.

Thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được thực hiện theo trình tự như thế nào khi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm lâm?

Thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được thực hiện theo trình tự như thế nào khi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm lâm? (Hình từ Internet)

Thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được thực hiện theo trình tự như thế nào khi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm lâm?

Trình tự thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được quy định tại khoản 8 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại.

Bước 2: Trả lời tính hợp lệ của thành phần hồ sơ

Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền.

Bước 3: Xác nhận lâm sản

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với trường hợp quy định tại điểm h khoản 7 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT.

Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT tải về và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản.

Trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh và xác nhận được thực hiện không quá 07 ngày.

Trường hợp không xác nhận, Cư quan Kiể lâm sở tại sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Xác nhận bảng kê lâm sản

Sau khi xác nhận Bảng kê lâm sản, Cơ quan Kiểm lâm sở tại trả bản chính Bảng kê lâm sản và Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đã xác nhận cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền.

Khi lập bản kê lâm sản thì cần phải chú ý những gì?

Việc lập bảng kê lâm sản được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Bảng kê lâm sản
...
2. Lập Bảng kê lâm sản:
a) Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này lập Bảng kê lâm sản tương ứng theo các Mẫu số 01, 02, 03, 04 và 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
Ghi chi tiết đối với khúc, lóng gỗ tròn, gỗ đẽo tròn có kích thước theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài từ 1m trở lên, chiều rộng từ 20 cm trở lên, chiều dày từ 5 cm trở lên; gỗ xẻ, gỗ đẽo thành hình dạng khối trụ đa giác khác.
Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với gỗ tròn không đủ kích thước quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài dưới 1m, chiều rộng dưới 20 cm, chiều dày dưới 5 cm; gỗ rừng trồng.
Ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với từng loại lâm sản ngoài gỗ phù hợp với thực tế.
Tại cuối mỗi trang của Bảng kê lâm sản ghi tổng khối lượng lâm sản;
b) Tổ chức, cá nhân lập bảng kê lâm sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai và nguồn gốc lâm sản hợp pháp tại Bảng kê lâm sản.
...

Theo quy định trên thì khi lập bảng kê lảm sản thì người lập cần chủ ý những điều sau:

(1) Ghi chi tiết đối với khúc, lóng gỗ tròn, gỗ đẽo tròn có kích thước quy định:

- Gỗ có đường kính đầu nhỏ từ 10 centimét (cm) đến dưới 20 cm và chiều dài từ 01 mét (m) trở lên;

- Gỗ có đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên và chiều dài từ 30 cm trở lên;

(2) Ghi chi tiết đối với gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài từ 1m trở lên, chiều rộng từ 20 cm trở lên, chiều dày từ 5 cm trở lên;

(3) Ghi chi tiết đối với gỗ xẻ, gỗ đẽo thành hình dạng khối trụ đa giác khác.

(4) Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với gỗ tròn không đủ kích thước quy định:

- Gỗ có đường kính đầu nhỏ từ 10 centimét (cm) đến dưới 20 cm và chiều dài từ 01 mét (m) trở lên;

- Gỗ có đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên và chiều dài từ 30 cm trở lên;

(5) Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài dưới 1m, chiều rộng dưới 20 cm, chiều dày dưới 5 cm; gỗ rừng trồng.

(6) Ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với từng loại lâm sản ngoài gỗ phù hợp với thực tế.

Bảng kê lâm sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ lâm sản cần tiến hành thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản như thế nào và giấy tờ hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Tải mẫu đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản và mẫu sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản kinh doanh xuất bán lâm sản?
Pháp luật
Tổng hợp 05 mẫu bảng kê lâm sản áp dụng cho từng đối tượng mới nhất? Lâm sản sau xử lý tịch thu có phải xác nhận bảng kê lâm sản không?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được thực hiện theo trình tự như thế nào khi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm lâm?
Pháp luật
Chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản theo mẫu nào đối với các lâm sản là gỗ tròn, gỗ xẻ? Có thể ủy quyền cho người khác để lập bảng kê lâm sản không
Pháp luật
Chủ lâm sản có thể nộp hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản theo hình thức mã QR hay không?
Pháp luật
Chủ lâm sản cần chuẩn bị những giấy tờ gì cho hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản? Trường hợp nào chủ lâm sản cần phải lập bảng kê lâm sản?
Pháp luật
Có phải lập bảng kê lâm sản đối với lâm sản là gỗ rỗng ruột, gỗ mục hay không? Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản qua mạng được không?
Pháp luật
Những loại lâm sản nào phải xác nhận Bảng kê lâm sản? Hồ sơ đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ ra ngoài tỉnh đối với thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm có cần bảng kê lâm sản có xác nhận hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng kê lâm sản
3,366 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng kê lâm sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng kê lâm sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào