Chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản theo mẫu nào đối với các lâm sản là gỗ tròn, gỗ xẻ? Có thể ủy quyền cho người khác để lập bảng kê lâm sản không

Cho tôi hỏi đối với các sản phẩm lâm sản là thực vật rừng như gỗ tròn, gỗ xẻ thì cần phải lập bảng kê lâm sản theo biểu mẫu nào? Chủ lâm sản có thể ủy quyền cho người khác để lập bảng kê thay mình hay không? Câu hỏi của anh L.P từ Bình Dương.

Chủ lâm sản thực hiện khai thác thực vật rừng không cần phải lập bảng kê lâm sản trong những trường hợp nào?

Định nghĩa về chủ lâm sản được quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Cơ quan Kiểm lâm sở tại là Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện.
2. Gỗ tròn là gỗ nguyên khai, gỗ lóc lõi còn nguyên hình dạng sau khai thác chưa cắt khúc hoặc đã cắt khúc có kích thước thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Gỗ có đường kính đầu nhỏ từ 10 centimét (cm) đến dưới 20 cm và chiều dài từ 01 mét (m) trở lên;
b) Gỗ có đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên và chiều dài từ 30 cm trở lên;
c) Gỗ rừng trồng, rừng tràm, rừng ngập mặn có đường kính đầu nhỏ từ 06 cm trở lên và chiều dài từ 01 m trở lên.
3. Gỗ xẻ, gỗ đẽo là gỗ đã bị tác động thành gỗ có hình dạng thanh, tấm, hộp, tròn, khối trụ đa giác hoặc hình thù khác.
4. Thực vật rừng ngoài gỗ, bao gồm: Các loại thuộc họ song, mây, tre, nứa, cau, dừa, sim, mua; thực vật rừng thân thảo; nấm, củi, dẫn xuất, bộ phận khác của cây gỗ.
5. Chủ lâm sản là tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có quyền sở hữu hợp pháp đối với lâm sản theo quy định của pháp luật.
6. Chủ rừng là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật.
...

Bên cạnh đó, tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:

Bảng kê lâm sản
...
4. Sản phẩm gỗ hoàn chỉnh hoặc lâm sản của doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển không phải xác nhận Bảng kê lâm sản.
...

Theo quy định thì chủ lâm sản có thể là tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có quyền sở hữu hợp pháp đối với lâm sản theo quy định của pháp luật.

Theo đó, chủ lâm sản sẽ không cần phải lập bảng kê lâm sản nếu là doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại Thông tư 21/2021/TT-BNNPTNT hoặc các sản phẩm của chủ lâm sản là sản phẩm gỗ hoàn chỉnh.

Chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản theo mẫu nào đối với các lâm sản là gỗ tròn, gỗ xẻ? Có thể ủy quyền cho người khác để lập bảng kê lâm sản không

Chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản theo mẫu nào đối với các lâm sản là gỗ tròn, gỗ xẻ? Có thể ủy quyền cho người khác để lập bảng kê lâm sản không? (Hình từ Internet)

Chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản theo mẫu nào đối với các lâm sản là gỗ tròn, gỗ xẻ?

Việc lập bảng kê lâm sản được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Bảng kê lâm sản
...
2. Lập Bảng kê lâm sản:
a) Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này lập Bảng kê lâm sản tương ứng theo các Mẫu số 01, 02, 03, 04 và 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
Ghi chi tiết đối với khúc, lóng gỗ tròn, gỗ đẽo tròn có kích thước theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài từ 1m trở lên, chiều rộng từ 20 cm trở lên, chiều dày từ 5 cm trở lên; gỗ xẻ, gỗ đẽo thành hình dạng khối trụ đa giác khác.
Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với gỗ tròn không đủ kích thước quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài dưới 1m, chiều rộng dưới 20 cm, chiều dày dưới 5 cm; gỗ rừng trồng.
Ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với từng loại lâm sản ngoài gỗ phù hợp với thực tế.
Tại cuối mỗi trang của Bảng kê lâm sản ghi tổng khối lượng lâm sản;
...

Đối chiếu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT thì đối với lâm sản là gỗ tròn, gỗ xẻ thì bảng kê lâm sản sẽ được lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT TẢI VỀ.

Lưu ý: Khi lập bảng kê lâm sản phải ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với từng loại lâm sản ngoài gỗ phù hợp với thực tế.

Tại cuối mỗi trang của Bảng kê lâm sản, chủ lâm sản cần phải ghi tổng khối lượng lâm sản.

Chủ lâm sản có thể ủy quyền cho người khác để thay mình lập bảng kê lâm sản không?

Đối tượng phải lập bảng kê lâm sản được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Bảng kê lâm sản
1. Đối tượng lập Bảng kê lâm sản:
a) Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền lập sau khi khai thác;
b) Chủ lâm sản lập khi bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản;
c) Người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến lâm sản;
d) Cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu lập khi bán đấu giá.
...

Như vậy, chủ lâm sản có thể ủy quyền cho người khác để thay mình lập bảng kê lâm sản sau khi khai thác.

Bảng kê lâm sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được thực hiện theo trình tự như thế nào khi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm lâm?
Pháp luật
Chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản theo mẫu nào đối với các lâm sản là gỗ tròn, gỗ xẻ? Có thể ủy quyền cho người khác để lập bảng kê lâm sản không
Pháp luật
Chủ lâm sản có thể nộp hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản theo hình thức mã QR hay không?
Pháp luật
Chủ lâm sản cần chuẩn bị những giấy tờ gì cho hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản? Trường hợp nào chủ lâm sản cần phải lập bảng kê lâm sản?
Pháp luật
Có phải lập bảng kê lâm sản đối với lâm sản là gỗ rỗng ruột, gỗ mục hay không? Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản qua mạng được không?
Pháp luật
Những loại lâm sản nào phải xác nhận Bảng kê lâm sản? Hồ sơ đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ ra ngoài tỉnh đối với thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm có cần bảng kê lâm sản có xác nhận hay không?
Pháp luật
Hồ sơ xác nhận bảng kê lâm sản trong trường hợp khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên gồm những gì?
Pháp luật
Chủ lâm sản cần tiến hành thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản như thế nào và giấy tờ hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến có thuộc đối tượng phải thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng kê lâm sản
1,284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng kê lâm sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào