Chủ lâm sản cần tiến hành thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản như thế nào và giấy tờ hồ sơ bao gồm những gì?

Cá nhân muốn trồng cây lấy gỗ hoặc khai thác gỗ để bán thì phải có điều kiện gì, có phải đăng ký với cơ quan nhà nước nào không? Quy định về bảng kê lâm sản và việc lập bảng kê lâm sản đối với chủ lâm sản thế nào? Và chủ lâm sản cần tiến hành thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản ra sao, giấy tờ hồ sơ bao gồm những gì? Anh Lê (Đồng Nai) đặt câu hỏi.

Chủ lâm sản muốn trồng cây lấy gỗ hoặc khai thác gỗ để bán thì phải có điều kiện gì?

Về việc trồng cây lấy gỗ như chị nêu, nếu bản thân cá nhân này có đất (đất vườn của gia đình) thì cá nhân đó có thể tự trồng (tuy nhiên phải đảm bảo yêu cầu về an toàn với các công trình, con người xung quanh - nếu có). Và khi thực hiện bán gỗ thì cá nhân sẽ phải làm hồ sơ lâm sản theo quy định để đảm bảo về nguồn gốc lâm sản.

Căn cứ Điều 15 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành có nêu như sau:

Khai thác rừng trồng thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân
1. Đối tượng khai thác: Gỗ rừng trồng, gỗ vườn và cây trồng phân tán thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân, bao gồm cả gỗ được trồng theo các chính sách, dự án hỗ trợ của Nhà nước; thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng.
2. Trình tự thực hiện: Chủ rừng tự quyết định việc khai thác. Sau khai thác, chủ lâm sản lập bảng kê lâm sản.

Theo đó đối với rừng trồng thì chủ rừng được khác thác các loại gỗ nêu tại khoản 1 trên đồng thời phải lập bảng kê lâm sản.

Chủ lâm sản cần tiến hành thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản như thế nào và giấy tờ hồ sơ bao gồm những gì?

Chủ lâm sản cần tiến hành thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản như thế nào và giấy tờ hồ sơ bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Quy định về bảng kê lâm sản và việc lập bảng kê lâm sản đối với chủ lâm sản như thế nào?

Tại Điều 5 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về bảng kê lâm sản như sau:

Bảng kê lâm sản
1. Bảng kê lâm sản:
a) Do chủ lâm sản lập sau khai thác; khi mua bán, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản theo quy định hoặc do người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm;
b) Chủ lâm sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai và nguồn gốc lâm sản hợp pháp tại bảng kê lâm sản;
c) Mẫu bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này.
2. Lập bảng kê lâm sản:
a) Chủ lâm sản ghi đầy đủ các nội dung về lâm sản tại bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này;
b) Đối với gỗ không đủ kích thước quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này, ghi tổng chung số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng của lâm sản đó vào bảng kê lâm sản;
c) Chủ lâm sản khi lập bảng kê lâm sản đối với gỗ tròn, gỗ xẻ có số hiệu gỗ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này, phải ghi số hiệu gỗ vào bảng kê lâm sản.
d) Đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc động vật rừng, chủ lâm sản phải ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loại lâm sản trong bảng kê lâm sản;
đ) Cuối mỗi trang của bảng kê lâm sản ghi tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng, dung tích từng loại lâm sản của trang đó và có chữ ký của chủ lâm sản. Trang cuối của bảng kê lâm sản ghi tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng, dung tích của từng loại lâm sản trong cả bảng kê lâm sản.

Chủ lâm sản cần thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản như thế nào, giấy tờ hồ sơ bao gồm những gì?

Tại Điều 7 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về việc xác nhận bảng kê lâm sản như sau:

Xác nhận bảng kê lâm sản
1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản là cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản:
a) Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ nguồn gốc lâm sản;
c) Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
3. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan Kiểm lâm sở tại. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, cơ quan Kiểm lâm sở tại lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do.
5. Cơ quan Kiểm lâm sở tại chịu trách nhiệm trước pháp luật khi xác nhận nguồn gốc lâm sản hợp pháp; lập sổ theo dõi xác nhận bảng kê lâm sản cho từng năm theo Mẫu số 06 kèm theo Thông tư này; lưu giữ bản sao của bảng kê lâm sản đã xác nhận và bản sao các tài liệu về nguồn gốc lâm sản theo quy định của pháp luật.

Theo đó, về hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản bao gồm bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT, hồ sơ nguồn gốc lâm sản và hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).

Còn về trình tự thực hiện theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT. Về thẩm quyền thì cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản là cơ quan Kiểm lâm sở tại và hình thức nộp sơ gồm 02 hình thức đó là nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bảng kê lâm sản
Lập bảng kê lâm sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ lâm sản cần tiến hành thực hiện xác nhận bảng kê lâm sản như thế nào và giấy tờ hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Tải mẫu đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản và mẫu sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản kinh doanh xuất bán lâm sản?
Pháp luật
Tổng hợp 05 mẫu bảng kê lâm sản áp dụng cho từng đối tượng mới nhất? Lâm sản sau xử lý tịch thu có phải xác nhận bảng kê lâm sản không?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận Bảng kê lâm sản được thực hiện theo trình tự như thế nào khi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan kiểm lâm?
Pháp luật
Chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản theo mẫu nào đối với các lâm sản là gỗ tròn, gỗ xẻ? Có thể ủy quyền cho người khác để lập bảng kê lâm sản không
Pháp luật
Chủ lâm sản có thể nộp hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản theo hình thức mã QR hay không?
Pháp luật
Chủ lâm sản cần chuẩn bị những giấy tờ gì cho hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản? Trường hợp nào chủ lâm sản cần phải lập bảng kê lâm sản?
Pháp luật
Có phải lập bảng kê lâm sản đối với lâm sản là gỗ rỗng ruột, gỗ mục hay không? Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận bảng kê lâm sản qua mạng được không?
Pháp luật
Những loại lâm sản nào phải xác nhận Bảng kê lâm sản? Hồ sơ đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ vận chuyển lâm sản nội bộ ra ngoài tỉnh đối với thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm có cần bảng kê lâm sản có xác nhận hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng kê lâm sản
4,821 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng kê lâm sản Lập bảng kê lâm sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng kê lâm sản Xem toàn bộ văn bản về Lập bảng kê lâm sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào