Thủ tục lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã được quy định như thế nào? Nội dung của bản di chúc phải đảm bảo được những nội dung chính nào?

Tôi muốn ra Ủy ban nhân dân xã để nhờ cán bộ tư pháp – hộ tịch lập giúp tôi một bản di chúc để lại tài sản của tôi cho con cháu sau này. Luật sư tư vấn cho tôi về việc lập di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã cần phải làm theo thủ tục như thế nào?

Thủ tục lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã được quy định như thế nào?

lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã

Lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 636 Bộ luật dân sự 2015 quy định về thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã

Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải tuân theo thủ tục sau đây:
1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.
2. Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

Từ quy định pháp luật nêu trên thì việc lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã được thực hiện theo thủ tục sau đây:

Bước 1: Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chức tư pháp – hộ tịch.

Bước 2: Công chức tư pháp hộ tịch phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.

Bước 3: Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình.

Bước 4: Công chức tư pháp hộ tịch ký vào bản di chúc.

Lập di chúc nhưng không thực hiện công chứng di chúc thì bản di chúc đó có được xem là hợp pháp không?

Căn cứ Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:

Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Bên cạnh đó, tại Điều 638 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các trường hợp di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực như sau:

Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực
1. Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.
2. Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó.
3. Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.
4. Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của người phụ trách đơn vị.
5. Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó.
6. Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó.

Theo đó, di chúc không thực hiện công chứng được xem là di chúc hợp pháp khi bản di chúc đó được lập khi người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép và nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Ngoài ra, còn một số trường hợp không cần thực hiện công chứng di chúc nhưng bản di chúc được lập vẫn có giá trị như được công chứng được quy định tại Điều 638 Bộ luật Dân sự 2015 nêu trên.

Nội dung của bản di chúc phải đảm bảo được những nội dung chính nào?

Căn cứ Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung di chúc như sau:

Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Theo đó, nội dung của một bản di chúc phải bao gồm các nội dung chính như:

- Ngày, tháng, năm lập di chúc;

- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

- Di sản để lại và nơi có di sản.

Ủy ban nhân dân xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ủy ban nhân dân xã có được xem là pháp nhân hay không?
Pháp luật
Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có bắt buộc là đại biểu hội đồng nhân dân không? Hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã là chủ sở hữu công trình thoát nước trong trường hợp nào? Có quyền lựa chọn đơn vị thoát nước trên địa bàn do mình quản lý không?
Pháp luật
Hội nghị trao đổi đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân được tổ chức một năm mấy lần?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã có thuộc đối tượng phải có quy chế chi tiêu nội bộ hay không? Chi trả công tác phí cho cán bộ công chức ra sao?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã có thể tổ chức xét xã đạt chuẩn nông thôn mới trước thời điểm đánh giá đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có thể ủy quyền cho Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ được không?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã làm trong Ủy ban nhân dân cấp xã làm việc theo chế độ gì? Làm Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong Ủy ban nhân dân cấp xã thì có được xem là cán bộ không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú có được quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo trên địa bàn không?
Pháp luật
Thủ tục lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã được quy định như thế nào? Nội dung của bản di chúc phải đảm bảo được những nội dung chính nào?
Pháp luật
Uỷ ban nhân dân cấp xã có những thẩm quyền gì trong việc lãnh đạo, chỉ đạo các trường học trên địa bàn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân xã
12,509 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào