Thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất được thực hiện như thế nào?
- Thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng được thực hiện như thế nào?
- Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất được thực hiện như thế nào?
- Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất gồm những gì?
- Mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng có dạng như thế nào?
Thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 13 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 có nêu rõ thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng được thực hiện như sau:
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Bước 2: Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
- Bước 3: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất được thực hiện như thế nào?
Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 14 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 có nêu rõ thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất được thực hiện như sau:
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Bước 2: Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng hợp nhất
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 13, 14 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 nêu rõ thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất như sau:
Hồ sơ hợp nhất Văn phòng công chứng
- Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất: 01
Mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng có dạng như thế nào?
Tại tiểu mục 14 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 nêu rõ mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng có dạng như sau:
Tải mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng: Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?