Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như thế nào?

Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như thế nào?

Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như thế nào?

Ngày 17/6/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.

Căn cứ Điều 1 Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

- Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và lên hạng I viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.

- Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL áp dụng đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như thế nào?

Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 khi đáp ứng quy định tại Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III), mã số V.10.01.03.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL).

Như vậy, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính như sau:

- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật

- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp

- Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng 3), mã số V.10.01.03.

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng 3) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng 3) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) hoặc tương đương đã trực tiếp huấn luyện, đào tạo vận động viên đạt ít nhất một trong các thành tích sau:

+ Huy chương tại Đại hội thể thao toàn quốc

+ Các giải vô địch quốc gia

+ Cup quốc gia

+ Giải vô địch trẻ từng môn châu Á, thế giới

+ Huy chương tại Đại hội thể thao Đông Nam Á, Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á, Đại hội thể thao châu Á, Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á, Đại hội Olympic trẻ, các giải vô địch từng môn khu vực Đông Nam Á, châu Á, thế giới hoặc đạt tiêu chuẩn tham dự Đại hội Olympic, Đại hội Paralympic.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp là gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 khi đáp ứng quy định tại Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL.

Như vậy, những điều kiện này được quy định cụ thể để đảm bảo rằng người được thăng hạng là những cá nhân có đủ năng lực và trình độ để đảm nhận công việc của một huấn luyện viên cao cấp.

Viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II, I tại Thông tư 13 2024 TT BGDĐT thế nào?
Pháp luật
MỚI: Nâng tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hạng 1 và hạng 2?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện chung để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao từ 01/8/2024?
Pháp luật
Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 cần có bằng cấp gì? Mã số của thư viện viên hạng 1 là bao nhiêu?
Pháp luật
Trong kỳ xét thăng hạng viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nếu số người đáp ứng tiêu chuẩn nhiều hơn chỉ tiêu thì ai được ưu tiên?
Pháp luật
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I có bắt buộc phải có 2 giải thưởng diễn viên xuất sắc?
Pháp luật
Để trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV) phải thỏa mãn tiêu chí nào?
Pháp luật
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh kỹ sư hạng III chuyên ngành khoa học và công nghệ vượt quá số lượng cho phép thì phải xử lý ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
600 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào