Thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm có thể được cá nhân khác khai thác và sử dụng không?

Cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền khai thác và sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm? Thời hạn cung cấp, cập nhật nhóm thông tin về bên mua bảo hiểm phục vụ xây dựng Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm được thực hiện trong bao lâu?

Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm do ai xây dựng và quản lý tập trung thống nhất?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định:

Nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1. Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là cơ sở dữ liệu chuyên ngành Quản lý bảo hiểm do Bộ Tài chính xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất.
2. Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là tập hợp tài liệu, dữ liệu thông tin về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các thông tin liên quan đã được thu thập, xử lý, số hóa, tích hợp và lưu trữ trên các hệ thống công nghệ thông tin; đảm bảo đáp ứng yêu cầu công tác hoạch định chính sách, thống kê, dự báo và quản lý giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tạo lập môi trường cho việc áp dụng các mô hình phân tích dữ liệu cơ bản phục vụ hoạt động quản lý, giám sát bảo hiểm.
3. Việc xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải được cập nhật, duy trì thường xuyên, phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
b) Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải được duy trì hoạt động liên tục, ổn định, thông suốt, thể hiện lịch sử các lần cập nhật, chỉnh sửa thông tin; được lưu trữ, bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin;
c) Việc xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Công nghệ thông tin, Luật Giao dịch điện tử; quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước; các quy định về bảo đảm bảo vệ đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bảo vệ bí mật kinh doanh của doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Theo đó, cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất.

Bộ Tài chính xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất các hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm tài liệu, dữ liệu thông tin về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các thông tin liên quan đã được thu thập, xử lý, số hóa, tích hợp và lưu trữ trên các hệ thống công nghệ thông tin.

Đảm bảo đáp ứng yêu cầu công tác hoạch định chính sách, thống kê, dự báo và quản lý giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tạo lập môi trường cho việc áp dụng các mô hình phân tích dữ liệu cơ bản phục vụ hoạt động quản lý, giám sát bảo hiểm.

Thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm có thể được cá nhân khác khai thác và sử dụng không?

Thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm có thể được cá nhân khác khai thác và sử dụng không? (Hình từ Internet)

Thời hạn cung cấp, cập nhật nhóm thông tin về bên mua bảo hiểm phục vụ xây dựng Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm được thực hiện trong bao lâu?

Căn cứ điểm c khoản 3 điều 8 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định:

Thu thập thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
..
3. Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin:
a) Thông tin quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này được cung cấp, cập nhật trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thông tin;
b) Thời hạn cung cấp thông tin quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Nghị định này thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều 106, khoản 5 Điều 138 và điểm k khoản 2 Điều 128 Luật Kinh doanh bảo hiểm về báo cáo và cung cấp thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;
c) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này được cung cấp định kỳ hàng năm, chạm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
d) Thông tin quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định này được cung cấp, cập nhật định kỳ hàng tháng, chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc tháng;
đ) Thông tin quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này được cập nhật ngay sau ngày xử phạt vi phạm hành chính.
...

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định:

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm các thông tin sau:
...
2. Nhóm thông tin về bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và phát sinh mới trong ký báo cáo, bao gồm:
...

Theo đó, thời hạn cung cấp, cập nhật nhóm thông tin về bên mua bảo hiểm phục vụ xây dựng Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm được thực hiện định kỳ hàng năm, chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm có thể được cá nhân khác khai thác và sử dụng không?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định:

Sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1. Việc sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Bộ Tài chính sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phục vụ các hoạt động quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ sử dụng thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước theo thẩm quyền;
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân được phép khai thác và sử dụng thông tin của mình; thông tin cá nhân của người khác nếu được người đó đồng ý theo quy định của pháp luật; thông tin, số liệu thống kê chung về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và thị trường bảo hiểm do Bộ Tài chính công khai trong từng thời kỳ.
...

Theo đó, các cơ quan, tổ chức và cá nhân được phép khai thác và sử dụng thông tin cá nhân của người khác nếu được người đó đồng ý theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Các thông tin, số liệu thống kê chung về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và thị trường bảo hiểm do Bộ Tài chính công khai trong từng thời kỳ.

Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm có thể được cá nhân khác khai thác và sử dụng không?
Pháp luật
Các thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm do ai có trách nhiệm cung cấp?
Pháp luật
Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là khi nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là gì? Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm các nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
265 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào