Tuyển công chức cấp xã tại Hà Nội năm 2022: Các chức danh nào được thi tuyển? Nội dung thi gồm những gì?

Vừa qua, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn; quy định áp dụng Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, thi trấn trên địa bàn Thành phố. Trong đó, nội dung đáng chú ý là các chức danh công chức cấp xã nào được thi tuyển? Nội dung thi gồm những gì?

Nguyên tắc tuyển dụng công chức cấp xã của Hà Nội năm 2022 là gì?

Theo hướng dẫn tại Điều 2 Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 17/2022/QĐ-UBND thì việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

"Điều 2. Nguyên tắc tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Căn cứ vào số lượng công chức được giao, cơ cấu chức danh công chức cấp xã, số lượng công chức cấp xã còn thiếu, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của từng chức danh công chức cấp xã để tuyển dụng.
3. Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí công chức ở một xã, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã trong cùng một kỳ tuyển dụng công chức cấp xã."

Theo đó, cần lưu ý, mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí công chức ở một xã, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã trong cùng một kỳ tuyển dụng công chức cấp xã.

tuyển dụng công chức

Tuyển công chức cấp xã tại Hà Nội năm 2022: Các chức danh nào được thi tuyển? Nội dung thi gồm những gì?

Hình thức tuyển dụng công chức cấp xã thông qua thi tuyển áp dụng với chức danh nào?

Theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Quy chế tuyển dụng công chức xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 17/2022/QĐ-UBND thì hình thức thi tuyển công chức cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội áp dụng với các chức danh sau đây:

"Điều 3. Phương thức tuyển dụng
1. Thi tuyển
a) Thực hiện thi tuyển đối với các chức danh Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội (trừ trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức cấp xã quy định tại Điều 40, Điều 41 Quy chế này).
b) Nội dung, hình thức và thời gian thi tuyển thực hiện theo Điều 11, Điều 12 Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Nghị định 112/2011/NĐ-CP), được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Theo đó, hình thức thi tuyển được áp dụng đối với các chức danh công chức cấp xã sau đây: Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội, trừ trường hợp đặc biệt được phép tuyển công chức không qua thi tuyển, xét tuyển theo quy định tại Điều 40, Điều 41 Quy chế này.

Nội dung thi tuyển dụng công chức cấp xã gồm những gì?

Theo hướng dẫn tại Điều 11 Nghị định 112/2011/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) về nội dung thi tuyển dụng công chức cấp xã như sau:

Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

(1) Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện không có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.

- Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:

Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút;

Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút;

Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

- Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên;

- Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu hỏi trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại khoản 2 Điều này;

- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho người dự tuyển được biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính;

- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:

Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;

Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để người dự tuyển biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày sau ngày thông báo kết quả điểm thi trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để người dự tuyển được biết;

Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này nhưng không quá 15 ngày.

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo triệu tập người dự tuyển đủ điều kiện dự thi vòng 2;

Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập người dự tuyển được tham dự vòng 2 thì phải tổ chức thi vòng 2.

(2) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.

Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí chức danh công chức yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau, bảo đảm phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng;

- Hình thức thi: Thi phỏng vấn hoặc thi viết:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hình thức thi phỏng vấn hoặc thi viết. Trường hợp vòng 2 được tổ chức bằng hình thức phỏng vấn thì không thực hiện việc phúc khảo;

- Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút, thi viết 180 phút;

- Thang điểm (thi phỏng vấn hoặc thi viết): 100 điểm.

Quyết định 17/2022/QĐ-UBND chính thức có hiệu lực từ ngày 19/4/2022.

Công chức TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨC
Tuyển dụng công chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tuyển dụng công chức
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức sinh con thứ ba trong trường hợp nào sẽ không bị xử lý kỷ luật? Nếu là Đảng viên thì có bị khai trừ khỏi Đảng không?
Pháp luật
Công chức xin thôi việc không được chấp nhận trong trường hợp nào? Quy định về trường hợp nào thì công chức được hưởng chế độ thôi việc?
Pháp luật
Việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo và quản lý đối với công chức được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Pháp luật
Bộ Tài chính tuyển dụng công chức năm 2024 mới nhất, điều kiện tham gia là gì? Phiếu đăng ký dự tuyển tải ở đâu?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức Thuế mới nhất năm 2024? Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức Thuế như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc tuyển công chức năm 2024 13 chỉ tiêu công chức, thời gian nộp hồ sơ thi tuyển là khi nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục thuế năm 2024 chính thức? Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn công chức Tổng cục Thuế 2024 ra sao?
Pháp luật
Thông báo thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2024? Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển ra sao?
Pháp luật
Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ công chức viên chức khi đào tạo bồi dưỡng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thi hành án dân sự từ ngày 18/05/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 02/2024/TT-BTP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức
2,334 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức Tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào