Tổng hợp các mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động năm 2022? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo hiểm xã hội?

Theo quy định hiện nay thì những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo hiểm xã hội? Mức đóng bảo hiểm xã hội các loại trong năm 2022 là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Văn Xuân đến từ Hà Nội.

Có những chế độ bảo hiểm xã hội nào?

Căn cứ vào Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Theo đó, hiện nay có hai hình thức bảo hiểm xã hội là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ có các chế độ như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ chỉ có chế độ hưu trí và tử tuất.

Mức đóng bảo hiểm xã hội các loại trong năm 2022? Có bao nhiêu loại bảo hiểm xã hội theo quy định hiện nay?

Tổng hợp các mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động năm 2022? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo hiểm xã hội? (Hình từ internet)

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo hiểm xã hội?

Căn cứ vào Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
3. Chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
4. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
5. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp không đúng pháp luật.
6. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người sử dụng lao động.
7. Truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
8. Báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin, số liệu không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

Theo đó, những hành vi nêu trên bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo hiểm xã hội.

Tổng hợp các mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động năm 2022?

- Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ vào Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 (một số quy định được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 và được bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020) quy định như sau:

Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động
1.1. Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
1.3. Người lao động quy định tại Tiết a, c và Tiết d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4: mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.
1.4. Người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1 Điều 4: Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước đó đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.
1.5. Người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4: Từ ngày 01/01/2022, người lao động hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
1.6. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 4 và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng: mức đóng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động trước khi nghỉ việc hoặc chết vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Mức đóng và trách nhiệm đóng của đơn vị tại Khoản 3 Điều 4
2.1. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4 như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2.2. Đơn vị hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4.
2.3. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01/01/2022

Theo đó, người lao động hàng tháng sẽ đóng 8% vào quỹ hưu trí và tử tuất khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp sẽ đóng 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

- Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứu vào khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Theo đó, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thỏa thuận không tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động và trả thêm một khoản tiền tương đương vào lương được không?
Pháp luật
Thời hạn của giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội tối đa bao nhiêu ngày theo quy định?
Pháp luật
Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ số năm tham gia bảo hiểm xã hội có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không?
Pháp luật
Người lao động đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì không đóng tiếp mà công ty sẽ trả một khoản tiền tương đương mức đóng vào lương đúng không?
Pháp luật
Người lao động làm việc tại hai công ty thì mỗi bên đóng một nửa bảo hiểm xã hội cho người này đúng không?
Pháp luật
Thủ tục chuyển nơi đăng ký tham gia bảo hiểm sang cơ quan BHXH nơi đặt trụ sở mới được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Có thể xin đóng bảo hiểm xã hội theo quý hoặc nửa năm đối với công ty kinh doanh máy vi tính có khoảng 20 người lao động không?
Pháp luật
Người lao động khi về hưu có được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội không liên tục không?
Pháp luật
Doanh nghiệp khi giao dịch điện tử với cơ quan bảo hiểm xã hội thì có cần phải có chứng thư số để tiến hành ký điện tử không?
Pháp luật
Khi con ốm đau vượt quá số ngày hưởng chế độ bảo hiểm xã hội của cha mẹ thì nên xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
1,390 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào