Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh được thực hiện như thế nào? Hồ sơ thực hiện ra sao?

Tôi muốn hỏi thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh được thực hiện như thế nào? - câu hỏi của chị P.O (Hà Tĩnh)

Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 4 Mục B thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 có nêu rõ thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

* Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp thị thực; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thị thực hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

* Trường hợp hồ sơ được nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì chuyển thông tin đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nộp hồ sơ biết.

* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người đề nghị cấp thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả:

+ Người đề nghị cấp thị thực trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.

+ Trường hợp chưa cấp thị thực thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

- Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh được thực hiện như thế nào? Hồ sơ thực hiện ra sao?

Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh được thực hiện như thế nào? Hồ sơ thực hiện ra sao?

Hồ sơ cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 4 Mục B thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 có nêu rõ hồ sơ cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.

- 01 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6cm, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng nếu thuộc trường hợp cấp thị thực rời.

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh là gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 4 Mục B thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 có nêu rõ yêu cầu, điều kiện thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cấp tỉnh như sau:

+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.

+ Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.

+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ) theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Cấp thị thực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài có được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong trường hợp vào Việt Nam để dự tang lễ thân nhân không?
Pháp luật
Thị thực LV1 là thị thực gì? Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp Thị thực LV1 thì có được cấp thẻ tạm trú?
Pháp luật
Phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng USD được hay không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thị thực TT là gì? Khi nào việc yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn tối thiểu bao lâu?
Pháp luật
Phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được cấp loại thị thực nào? Giá trị của thị thực là mấy năm?
Pháp luật
Thị thực ĐT4 là gì? Thị thực này có thời hạn sử dụng là bao lâu và có phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu không?
Pháp luật
Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam được cấp thị thực gì? Có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Du học sinh tại Việt Nam được cấp loại thị thực gì? Thị thực cấp cho đối tượng này có giá trị bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài vào dự hội nghị tại Việt Nam thì được cấp visa gì? Thời hạn sử dụng là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp thị thực
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
603 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp thị thực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào