Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển?

Cho hỏi trong thời gian tới có thay đổi về thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển không? Câu hỏi của anh Phong đến từ Hà Nội.

Thay đổi quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 10 Nghị định 37/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển hiện nay như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
1. Doanh nghiệp cảng đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam; hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu;
c) Danh sách các chức danh và hợp đồng lao động kèm theo bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
d) Phương án khai thác cảng biển của doanh nghiệp cảng.

Tuy nhiên quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển sẽ có thay đổi trong thời gian tới theo điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 69/2022/NĐ-CP như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Doanh nghiệp cảng đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Danh sách các chức danh và hợp đồng lao động kèm theo bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
d) Bản chính hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính Phương án khai thác cảng biển của doanh nghiệp cảng.”

Theo đó, trong thời gian tới thì doanh nghiệp cảng có đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển thì có thể gửi hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt Nam thông qua các phương thức như trực tiếp, qua cổng dịch vụ công, qua bưu điện hoặc phương thức khác.

Thay đổi này đã mở rộng thêm phạm vi phương thức nộp hồ sơ, để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp cảng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển.

Bên cạnh đó, thời gian tới doanh nghiệp chỉ cần nộp bản sao có chứng thực các tài liệu như giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bằng, chứng chỉ và phương án khai thác cảng biển.

Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển?

Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển?

Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển hiện nay là bao lâu?

Hiện nay, thời gian kiểm định, thẩm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 37/2017/NĐ-CP như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
...
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận và trả kết quả trực tiếp cho doanh nghiệp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Theo như quy định trên thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Cục Hàng hải Việt Nam nhận phải tiến hành thẩm tra, cấp giấy chứng nhận và trả kết quả cho doanh nghiệp.

Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển?

Tuy nhiên, quy định này sẽ thay đổi trong thời gian tới, cụ thể theo điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 69/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 10 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến doanh nghiệp cảng; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, trong thời gian tới thì Cục Hàng hải Việt Nam phải tiến hành thẩm định, cấp giấy chứng nhận và gửi kết quả cho doanh nghiệp trong vòng 7 ngày làm việc. Theo đó thì thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển đã được rút ngắn đi 3 ngày làm việc so với quy định hiện nay.

Ngoài ra, theo quy định trên thì Cục Hàng hải Việt Nam có thể gửi kết quả cho doanh nghiệp thông qua hệ thống dịch vụ công hoặc hình thức khác phù hợp.

Nghị định 69/2022/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 30/10/2022.

Cảng biển TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CẢNG BIỂN
Kinh doanh khai thác cảng biển
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp cảng được kinh doanh khai thác cảng biển khi nào? Doanh nghiệp cảng có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Kinh doanh khai thác cảng biển có phải ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không? Nếu có thì điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển là gì?
Pháp luật
Hàng hóa bị lưu giữ tại cảng biển là gì? Thông báo về hàng hóa bị lưu giữ tại cảng biển gồm các thông tin nào?
Pháp luật
Cảng biển loại 3 là gì? Việc đánh giá, phân loại cảng biển loại 3 được thực hiện theo phương thức nào?
Pháp luật
Cảng biển loại 1 phải có tổng số điểm chấm đạt trên bao nhiêu điểm? Cảng biển loại 1 có các chức năng cơ bản nào?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để đánh giá và phân loại hiện trạng cảng biển loại 2? Kết cấu hạ tầng cảng biển loại 2 gồm những gì?
Pháp luật
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển?
Pháp luật
Mở rộng phương thức nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo Nghị định 69?
Pháp luật
QCVN 107:2021/BGTVT về Cảng biển? Yêu cầu về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển ra sao?
Pháp luật
Cửa khẩu cảng biển là gì? Yêu cầu đối với người nước ngoài đến làm việc, hoạt động tại cửa khẩu cảng biển?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng biển
754 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng biển Kinh doanh khai thác cảng biển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào