Mức lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? Làm hộ chiếu phổ thông trong nước ở đâu?

Mức lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? Làm hộ chiếu phổ thông trong nước ở đâu? Thắc mắc của chị T.L ở Khánh Hòa.

Mức lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?

Mức lệ phí cấp hộ chiếu được xác định theo 02 trường hợp (đăng ký trực tiếp và đăng ký trực tuyến) như sau:

Đối với lệ phí cấp hộ chiếu trực tiếp:

Căn cứ tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/01/2024 đối với hình thức trực tiếp áp dụng như sau:

Số TT

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

1

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)


a

Cấp mới

200.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

c

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

Đối với lệ phí cấp hộ chiếu online:

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC bổ sung khoản 3 Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/01/2024 đối với hình thức online như sau:

- Lệ phí cấp hộ chiếu online từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025 như sau:

Số TT

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

1

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)


a

Cấp mới

180.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

360.000

c

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

90.000

Theo đó, mức thu lệ phí đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu online áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025 giảm 10% so với quy định hiện hành.

- Lệ phí đối cấp hộ chiếu online áp dụng từ ngày 01/01/2026 như sau:

Số TT

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

1

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)


a

Cấp mới

200.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

c

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

Mức lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? Làm hộ chiếu phổ thông trong nước ở đâu?

Mức lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? Làm hộ chiếu phổ thông trong nước ở đâu? (Hình từ internet)

Làm hộ chiếu phổ thông trong nước ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về nơi cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:

- Cấp hộ chiếu lần đầu:

+ Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

+ Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

++ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

++ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

++ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

++ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

- Cấp hộ chiếu lần hai: Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước gồm có những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 được sửa đổi bởi đểm a khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật này;
b) Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
c) Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước gồm có các giấy tờ nêu trên.

Thông tư 63/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2023.

Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn có được cấp cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu hay không?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có được gia hạn hay không theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Có được xin cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn trong trường hợp công dân ra nước ngoài có nguyện vọng về nước ngay không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu TK01 mới nhất 2024? Tải mẫu tờ khai ở đâu? Thời hạn tối đa của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục làm hộ chiếu online từ năm 2023 như thế nào? Làm hộ chiếu online mất bao lâu? Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở trong nước cấp trung ương được quy định như thế nào? Thời hạn giải quyết là bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài đến Việt Nam sau đó mất hộ chiếu phổ thông mà không thông báo thì có bị trục xuất không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam ra nước ngoài bị mất hộ chiếu phổ thông được quyền yêu cầu cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn khi nào?
Pháp luật
Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm những nội dung gì? Gửi đơn trình báo đến cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu phổ thông
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,361 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào