Mẫu mới nhất tờ khai khiếu nại quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp hiện nay?
Bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu thì có được khiếu nại hay không?
Theo Điều 14 Nghị định 103/2006/NĐ-CP quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu công nghiệp như sau:
- Người nộp đơn và mọi tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định hoặc thông báo liên quan đến việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp ban hành có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp hoặc khởi kiện ra toà án theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan. Thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại của cấp trực tiếp ra quyết định hoặc thông báo liên quan đến sở hữu công nghiệp (khiếu nại lần thứ nhất) mà khiếu nại không được giải quyết hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan này thì người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (khiếu nại lần thứ hai) hoặc khởi kiện tại toà án. Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần thứ hai nêu tại khoản 5 Điều này hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khởi kiện tại toà án.
- Nội dung khiếu nại phải được thể hiện bằng đơn khiếu nại, trong đó phải nêu rõ họ và tên, địa chỉ của người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung thông báo hoặc quyết định bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lập luận, dẫn chứng chứng minh cho khiếu nại; đề nghị cụ thể về việc sửa chữa hoặc hủy bỏ thông báo hoặc quyết định liên quan.
- Quyền khiếu nại chỉ được thực hiện trong thời hiệu sau đây, không kể thời gian có trở ngại khách quan khiến người khiếu nại không thể thực hiện được quyền khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại lần đầu là chín mươi ngày, kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định hoặc thông báo về việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
+ Thời hiệu khiếu nại lần thứ hai là ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu quy định tại khoản 5 Điều này mà khiếu nại đó không được giải quyết hoặc tính từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận đơn khiếu nại liên quan đến việc cấp, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ, gia hạn hiệu lực của Văn bằng bảo hộ, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ra thông báo thụ lý hoặc từ chối thụ lý đơn khiếu nại, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ khiếu nại không tính vào thời hạn giải quyết khiếu nại.
- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Theo đó, người nộp đơn bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ có quyền thực hiện khiếu nại đối với quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Thời hiệu khiếu nại là trong vòng 90 ngày kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận hoặc biết được quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được đợ khiếu nại thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải tra thông báo thụ lý hoặc từ chối thụ lý đơn khiếu nại.
Mẫu mới nhất tờ khai khiếu nại quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp hiện nay?
Khi khiếu nại về quyết định từ chối cấp văn thì cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
Theo Điều 22 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (được sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN) quy định về các tài liệu cần nộp khi khiếu nại như sau:
- Mỗi đơn khiếu nại có thể khiếu nại một hoặc nhiều quyết định, thông báo nếu các quyết định, thông báo đó có cùng một nội dung và lý do khiếu nại, với điều kiện người khiếu nại phải nộp phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp (nếu có), gồm phí thẩm định đơn, phí tra cứu thông tin theo quy định đối với từng quyết định, thông báo bị khiếu nại;
- Đơn khiếu nại phải gồm các tài liệu sau đây:
+ Tờ khai khiếu nại, làm theo Mẫu 05-KN quy định tại Phụ lục C của Thông tư này;
+ Văn bản giải trình lý do khiếu nại (theo quy định tại điểm 22.2.c dưới đây) và chứng cứ chứng minh lý lẽ khiếu nại (theo quy định tại điểm 22.2.d dưới đây);
+ Bản sao quyết định hoặc thông báo bị khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ và bản sao đơn đăng ký sở hữu công nghiệp là đối tượng của quyết định hoặc thông báo đó (trong trường hợp người nộp đơn khiếu nại lần hai); hoặc tài liệu chỉ dẫn thông tin về các tài liệu nêu trên;
+ Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với khiếu nại lần hai);
+ Giấy ủy quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện); Đối với khiếu nại lần hai, bản sao giấy ủy quyền thuộc trường hợp quy định tại điểm 4.5 của Thông tư này phải có xác nhận của Cục Sở hữu trí tuệ;
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Mẫu đơn khiếu nại quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hiện nay quy định thế nào?
Mẫu tờ khai khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 05-KN Phụ lục C ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải mẫu Tờ khai khiếu nại: Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thích ứng với biến đổi khí hậu là gì? Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu?
- Quy định về sử dụng kết quả lao động, học nghề của phạm nhân từ ngày 15/11/2024 như thế nào?
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là gì? Cơ sở xây dựng trị giá hải quan dùng cho mục đích thống kê hàng hóa xuất, nhập khẩu?
- Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được cấp lại có thời hạn bao lâu? Không có chứng chỉ có được hành nghề môi giới bất động sản?
- Người hành nghề công tác xã hội có phải chịu trách nhiệm về các quyết định chuyên môn, nghiệp vụ không?