Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi mới nhất năm 2023? Nội dung khám sức khỏe cho người dưới 18 tuổi không định kỳ như thế nào?

Tôi muốn hỏi mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi mới nhất năm 2023 thế nào? - câu hỏi của chị Mẫu Đơn (Hải Phòng)

Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi không định kỳ mới nhất năm 2023?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT quy định mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi như sau:

Tải mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi: Tại đây

Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi mới nhất năm 2023? Nội dung khám sức khỏe cho người dưới 18 tuổi không định kỳ như thế nào?

Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi mới nhất năm 2023? Nội dung khám sức khỏe cho người dưới 18 tuổi không định kỳ như thế nào?

Nội dung khám sức khỏe cho người dưới 18 tuổi không định kỳ như thế nào? Khám sức khỏe cho người dưới 18 tuổi cần chuẩn bị giấy tờ nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 14/2013/TT-BYT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 09/2023/TT-BYT) quy định như sau:

Nội dung khám sức khỏe
1. Đối với KSK cho người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với KSK cho người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ: Khám theo nội dung ghi trong Sổ khám sức khỏe định kỳ quy định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với lao động nữ, khi khám sức khỏe định kỳ được khám chuyên khoa phụ sản theo danh mục quy định tại Phụ lục 3b ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với trường hợp KSK theo bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại mẫu giấy KSK của chuyên ngành đó.
5. Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu: khám theo nội dung mà đối tượng KSK yêu cầu.

Theo đó, nội dung khám sức khỏe cho người dưới 18 tuổi nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT bao gồm:

- Khám thể lực: Đo cân nặng, chiều cao, chỉ số BMI và huyết áp;

- Khám lâm sàng: Nhi khoa (Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, thận - tiết niệu, thần kinh - tâm thần, khám lâm sàng khác), Mắt, Tai - Mũi - Họng, Răng - Hàm - Mặt.

- Khám cận lâm sàng: Xét nghiệm huyết học/sinh hóa/Xquang và các xét nghiệm khác khi có chỉ định của bác sỹ.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 14/2013/TT-BYT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 09/2023/TT-BYT) quy định như sau:

Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ KSK của người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên là Giấy KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ KSK.
2. Hồ sơ KSK của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi là Giấy KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ KSK.
3. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị KSK nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ, hồ sơ KSK bao gồm: Giấy KSK theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này và văn bản đồng ý của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó.
4. Đối với người được KSK định kỳ, hồ sơ KSK bao gồm:
a) Sổ khám sức khỏe định kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư này
b) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc đối với trường hợp KSK định kỳ đơn lẻ hoặc có tên trong danh sách KSK định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc xác nhận để thực hiện KSK định kỳ theo hợp đồng.

Theo đó, khám sức khỏe cho người dưới 18 tuổi cần Giấy KSK có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ KSK

Giấy khám sức khỏe cho người dưới 18 tuổi có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 14/2013/TT-BYT quy định như sau:

Cấp Giấy khám sức khỏe
1. Giấy KSK được cấp 01 (một) bản cho người được KSK. Trường hợp người được KSK có yêu cầu cấp nhiều Giấy KSK thì cơ sở KSK thực hiện như sau:
a) Tiến hành việc nhân bản (photocopy) Giấy KSK đã có chữ ký của người kết luận trước khi đóng dấu. Số lượng Giấy KSK được nhân bản theo yêu cầu của người được KSK;
b) Sau khi tiến hành việc nhân bản, thực hiện việc dán ảnh, đóng dấu giáp lai vào Giấy KSK bản photocopy và đóng dấu theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
2. Thời hạn trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ:
a) Đối với trường hợp KSK đơn lẻ: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc KSK, trừ những trường hợp phải khám hoặc xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện KSK;
b) Đối với trường hợp KSK tập thể theo hợp đồng: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
3. Giá trị sử dụng của Giấy KSK, kết quả KSK định kỳ:
a) Giấy KSK có giá trị trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe; Đối với KSK cho người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì giá trị của Giấy KSK theo quy định của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà người lao động Việt Nam đến làm việc;
b) Kết quả KSK định kỳ có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp người được KSK có xét nghiệm HIV dương tính thì việc thông báo kết quả xét nghiệm này phải theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.

Theo quy định trên, giấy khám sức khỏe dành cho người dưới 18 tuổi trở lên có giá trị trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe.

Thông tư 09/2023/TT-BYT sẽ có hiệu lực từ ngày 20/6/2023

Khám sức khỏe Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khám sức khỏe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi phí khám sức khỏe cho người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính TNDN không?
Pháp luật
Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người từ đủ 18 tuổi trở lên mới nhất năm 2024 theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT?
Pháp luật
Trong các hình thức khám sức khỏe có bao gồm hình thức khám sức khỏe để phân loại sức khỏe để đi làm việc hay không?
Pháp luật
Trạm Y tế có khám sức khỏe xin việc không? Người khám sức khỏe xin việc cần chuẩn bị những gì?
Pháp luật
Hồ sơ khám sức khỏe của người từ đủ 18 tuổi trở lên gồm những gì? Khám sức khỏe cho người từ đủ 18 tuổi trở lên là khám những gì?
Pháp luật
Đơn vị sử dụng người lao động chưa thành niên thì phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ bao lâu một lần?
Pháp luật
Mẫu báo cáo công tác khám sức khỏe mới năm 2024 theo Thông tư 32/2023/TT-BYT như thế nào? Tải báo cáo công tác khám sức khỏe ở đâu?
Pháp luật
Tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân được hiểu là gì? Tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Khám sức khỏe xin việc ở đâu tại Thành phố Hồ Chí Minh? Khám sức khỏe xin việc bao lâu thì sẽ nhận được giấy khám sức khỏe?
Pháp luật
Làm giấy khám sức khỏe bao nhiêu tiền? Có được sử dụng Giấy KSK do cơ sở y tế của nước ngoài cấp để đi xin việc tại Việt Nam không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khám sức khỏe
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
11,381 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khám sức khỏe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: