Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bị cấm trong những trường hợp nào? Điều kiện chung trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Các trường cấm chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Điều kiện chung trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Câu hỏi của anh Kiệt đến từ Quảng Ngãi.

Không đủ điều kiện chuyển nhượng chung sẽ bị cấm chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, quy định như sau:

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có đủ 04 điều kiện chung theo quy định nêu trên. Nếu thiếu 01 trong 04 điều kiện trên thì cơ quan đăng ký đất đai sẽ từ chối đăng ký biến động. Do vậy, khi không đủ điều kiện chuyển nhượng chung sẽ không thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2023: Tại Đây

Tổng hợp 04 trường cấm chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2022? Điều kiện chung trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bị cấm trong những trường hợp nào? Điều kiện chung trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp không được nhận chuyển nhượng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013, 04 trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, không thể thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các đối tượng nêu trên.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi không đáp ứng được điều kiện riêng?

Theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai 2013 thì hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu đáp ứng được điều kiện sau đây:

- Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

- Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.

Do vậy, khi đáp ứng các điều kiện riêng nêu trên thì việc chuyển nhượng mới được thực hiện.

Không đủ điều kiện mua đất nông nghiệp để thực hiện dự án?

Căn cứ theo quy định tại Điều 193 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;
2. Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật này.

Như vậy, theo quy định trên cấm doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền và dự án không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ được chứng thực tại UBND xã mà không công chứng thì có hiệu lực hay không?
Pháp luật
Để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, tổ chức kinh tế có cần phải có phương án sử dụng đất không theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Cha mẹ vợ bán nhà cho con rể thì có được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ hay không?
Pháp luật
Theo Luật đất đai 2024, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công có cần đăng ký biến động đất đai hay không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế là gì? Trường hợp nào tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà ở phải đáp ứng điều kiện nào 2024?
Pháp luật
Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bị cấm trong những trường hợp nào? Điều kiện chung trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Hồ sơ đề nghị thẩm định chi phí liên quan đến việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị thẩm định chi phí liên quan đến việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm những gì?
Pháp luật
Có được yêu cầu công chứng hoặc chứng thực giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Cách tính tiền thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2023 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
2,634 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: