Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên và rừng trồng trong nước năm 2023? Kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản dựa trên căn cứ nào?

Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên và rừng trồng năm 2023? Kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản dựa trên những căn cứ nào? Câu hỏi của anh Nam đến từ Lâm Đồng.

Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản, quy định như sau về hồ sơ lâm sản khai thác từ rùng tự nhiên:

Hồ sơ lâm sản khai thác trong nước
1. Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên:
a) Gỗ khai thác tận dụng từ rừng tự nhiên:
Bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc bản sao dự án lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được phê duyệt.
Bản chính báo cáo địa danh, diện tích, khối lượng lâm sản dự kiến khai thác theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này;
b) Gỗ khai thác tận thu từ rừng tự nhiên:
Đối với gỗ loài thực vật thông thường: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
Đối với gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
c) Thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng khai thác từ rừng tự nhiên:
Đối với thực vật rừng thông thường: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của thực vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của chúng khai thác từ tự nhiên:
Đối với động vật rừng thông thường và bộ phận, dẫn xuất của chúng: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại, bản sao phương án khai thác có phê duyệt theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Đối với động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES: bản chính bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại và bản sao phương án khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Như vậy, tùy theo loại lâm sản và hình thức khai thác, hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên sẽ bao gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định nêu trên.

Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên và rừng trồng năm 2022? Kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản dự trên những căn cứ nào?

Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên và rừng trồng năm 2023? Kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản dự trên những căn cứ nào? (Hình từ internet)

Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng trồng bao gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT, hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng trồng như sau:

Hồ sơ lâm sản khai thác trong nước
...
2. Hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng trồng:
a) Gỗ khai thác chính từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
b) Gỗ khai thác tận dụng từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
c) Gỗ khai thác tận thu từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập và hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này;
d) Gỗ khai thác từ rừng trồng thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân: bản chính bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập.

Như vậy, tùy loại gỗ khai thác và hình thức khai thác hồ sơ lâm sản khai thác từ rừng trồng sẽ được thực hiện theo 04 trường hợp trên.

Hồ sơ lâm sản sau xử lý tịch thu bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT có quy định như sau:

Hồ sơ lâm sản sau xử lý tịch thu
1. Bản chính hợp đồng mua bán tài sản đấu giá.
2. Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Bản chính bảng kê lâm sản do cơ quan bán lập.

Theo đó, hồ sơ lâm sản sau xử lý tịch thu bao gồm:

- Bản chính hợp đồng mua bán tài sản đấu giá.

- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.

- Bản chính bảng kê lâm sản do cơ quan bán lập.

06 căn cứ kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT, 06 căn cứ kiểm tra đột xuất nguồn gốc lâm sản như sau:

- Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng;

- Thông tin từ đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân;

- Thông tin từ đơn yêu cầu xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân;

- Thông tin từ phát hiện của công chức Kiểm lâm quản lý địa bàn hoặc công chức Kiểm lâm được giao nhiệm vụ theo dõi, phát hiện vi phạm;

- Văn bản chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Trình tự kiểm tra nguồn gốc lâm sản như thế nào?

Theo quy định tại Điều 41 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT, trình tự kiểm tra nguồn gốc lâm sản sẽ được thực hiện như sau:

- Công bố quyết định kiểm tra với đối tượng được kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra và người chứng kiến (nếu có).

- Yêu cầu đối tượng được kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra chấp hành quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền và làm việc với Tổ kiểm tra.

- Tổ chức kiểm tra theo đúng nội dung của quyết định kiểm tra đã công bố. Trường hợp có vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra vượt quá thẩm quyền, Tổ kiểm tra phải báo cáo ngay với Thủ trưởng cấp trên để kịp thời xử lý.

- Kiểm tra vận chuyển lâm sản: Tổ kiểm tra chỉ được dừng phương tiện giao thông đang lưu thông để kiểm tra lâm sản khi có căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư này. Hiệu lệnh dừng phương tiện có thể sử dụng một loại hoặc sử dụng kết hợp còi, cờ hiệu Kiểm lâm, đèn pin.

- Kiểm tra lâm sản nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh tại cửa khẩu: Trong trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh phối hợp với cơ quan Hải quan cửa khẩu tổ chức kiểm tra, xác minh nguồn gốc lâm sản theo quy định tại Thông tư này.

- Chủ cơ sở chế biến, mua bán lâm sản, cơ sở gây nuôi động vật rừng, chủ lâm sản hoặc người điều khiển phương tiện vận chuyển lâm sản phải chấp hành các yêu cầu kiểm tra của Tổ kiểm tra; xuất trình ngay hồ sơ về quản lý cơ sở chế biến, mua bán lâm sản, cơ sở gây nuôi động vật rừng và hồ sơ nguồn gốc lâm sản theo quy định tại Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT.

Nhưng vậy, trong trường hợp bị kiểm tra nguồn gốc lâm sản cần lưu ý cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra lâm sản và thực hiện theo trình tự nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào