Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 gồm những gì? Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?

Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 gồm những gì? Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Thu đến từ Bắc Giang.

Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
1. Bổ sung Khoản 35 vào Điều 3 thứ nhất như sau: “35. Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư này”.
2. Sửa đổi Điều 3 thứ hai thành Điều 3a.
3. Bổ sung Phụ lục 35 Hướng dẫn chẩn đoán, giám định bệnh COVID-19 nghề nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung Phụ lục 36 Biên bản xác định tiếp xúc nghề nghiệp với vi rút SARS-CoV-2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy theo quy định trên danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 như sau:

1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.

2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.

3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.

4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.

5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.

6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.

7. Bệnh hen nghề nghiệp.

8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.

9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen.

10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.

11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.

12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.

13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.

14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.

15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.

16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.

17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.

18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.

19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.

20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.

21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.

22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.

23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.

24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.

25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.

26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.

27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.

28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.

29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.

30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.

31. Bệnh lao nghề nghiệp.

32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.

34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.

35. Bệnh Covid-19 nghề nghiệp.

Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 gồm những gì? Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?

Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 gồm những gì? Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?

Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT quy định nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp như sau:

- Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được:

+ Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó.

+ Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời.

+ Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.

- Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.

- Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.

Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
1. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí chữa bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá chữa bệnh nghề nghiệp tại thời điểm người lao động chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không quá 15 triệu đồng/người.
2. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.

Như vậy theo quy định trên mức hỗ trợ bằng 50% chi phí chữa bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá chữa bệnh nghề nghiệp tại thời điểm người lao động chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không quá 15 triệu đồng/người.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp gồm những gì?

Căn cứ vào Điều 22 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định này.
2. Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
3. Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.
4. Bản sao chứng từ thanh toán chi phí chữa bệnh nghề nghiệp.

Theo đó, đề được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp thì người lao động cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ như sau:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

- Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.

- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.

- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí chữa bệnh nghề nghiệp.

Bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mỗi người lao động sẽ được NSDLĐ hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp là 1 triệu đồng trên một lần khám phải không?
Pháp luật
Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp thì được hưởng trợ cấp giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi nào?
Pháp luật
Bị nhiều bệnh nghề nghiệp khi đi khám giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động có cần Biên bản giám định y khoa không?
Pháp luật
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp 2024? Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được giám định mức suy giảm khả năng lao động ra sao?
Pháp luật
Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động đang làm việc? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí?
Pháp luật
Khi điều trị bệnh nghề nghiệp thì người lao động được bảo hiểm xã hội chi trả chi phí điều trị, các khoản trợ cấp đến khi nào?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có được yêu cầu điều tra bệnh nghề nghiệp không? Nếu có thì ai có trách nhiệm quyết định thành lập đoàn điều tra?
Pháp luật
Mẫu giấy giới thiệu khám giám định lần đầu bệnh nghề nghiệp dành cho người sử dụng lao động là mẫu nào?
Pháp luật
Bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng bao nhiêu % thì người lao động nước ngoài mới được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?
Pháp luật
Tăng thêm bao nhiêu phần trăm số người lao động được khám bệnh nghề nghiệp trong mục tiêu Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ theo Nghị quyết 19/NQ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bệnh nghề nghiệp
2,953 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bệnh nghề nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào