Công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty khác nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì tiến hành kê khai thuế thế nào?

Cho tôi hỏi công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty khác nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì tiến hành kê khai thuế thế nào? Câu hỏi của chị Ngọc Ngân.

Hồ sơ khai thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ khai thuế
2. Hồ sơ khai thuế tương ứng với từng loại thuế, người nộp thuế, phù hợp vơi phương pháp tính thuế, kỳ tính thuế (tháng, quý, năm, từng lần phát sinh hoặc quyết toán). Trường hợp cùng một loại thuế mà người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh thì thực hiện khai chung trên một hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, lợi nhuận sau thuế riêng cho hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
b) Người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng riêng cho hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
c) Người nộp thuế có khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng riêng cho hoạt động thu hộ.
d) Người nộp thuế đang hoạt động có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng riêng cho từng dự án đầu tư; đồng thời phải bù trừ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng dự án đầu tư với số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) của hoạt động, kinh doanh đang thực hiện cùng kỳ tính thuế.
đ) Người nộp thuế được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì thực hiện khai thuế riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Theo đó, người nộp thuế sẽ thực hiện khai thuế riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo sự thỏa thuận trong hội đồng trong trường hợp người nộp thuế được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh danh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng.

Công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty khác nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì tiến hành kê khai thuế thế nào?

Hồ sơ đăng ký thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 6 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
6. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu quy định tại Điểm g, m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.
b) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.
c) Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1 -ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế ký hợp đồng ủy nhiệm thu. Hồ sơ đăng ký thuế gồm: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó thì tổ chức hợp tác kinh doanh doanh với cá nhân, tổ chức khác được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh mà không thành lập pháp nhân riêng thì hồ sơ khai thuế được thực hiện theo quy định trên.

Công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty khác nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì tiến hành kê khai thuế thế nào?

Căn cứ vào Công văn 3648/CTTPHCM-TTHT năm 2022 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã có nội dung hướng dẫn như sau:

Trường hợp Tổng Công ty cổ kỷ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) với Tổng Công ty Khi Việt Nam (PVGAS), không thành lập pháp nhân riêng, để tiến hành gia công, pha chế ra các sản phẩm xăng, dầu cung cấp cho thị trường trong nước từ nguồn nguyên liệu Condensate, Tổng Công ty được phân công là Nhà điều hành của BCC thì Tổng Công ty phải đăng ký thuế đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư số 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính để được cấp mã số thuế riêng cho Hợp đồng. Căn cứ vào mã số thuế được cấp của Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Tổng Công ty kê khai thuê riêng đối với Hợp đồng này theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐCP của Chính phủ.

Như vậy, việc kê khai thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên.

Theo đó, trường hợp công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty khác không thành lập pháp nhân riêng thì công ty phải đăng ký thuế cho hợp đồng hợp tác kinh doanh để được cấp mã số thuế riêng cho hợp đồng.

Công ty dựa vào mã số thuế được cấp của hợp đồng hợp tác kinh doanh để tiến hành kê khai thuế theo quy định.

Kê khai thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp thay đổi kỳ kế toán thực hiện kê khai thuế như thế nào? Sổ kế toán phải mở vào thời điểm nào của kỳ kế toán năm?
Pháp luật
Chi nhánh của công ty thực hiện kê khai thuế, nộp thuế tại trụ sở chính hay tại nơi đặt chi nhánh?
Pháp luật
Công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty khác nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì tiến hành kê khai thuế thế nào?
Pháp luật
Trường hợp chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ cho tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai thuế, nộp thuế như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai thuế trong thời gian người nộp thuế bị cưỡng chế nợ bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế đem cầm cố, thế chấp nhưng tổ chức tín dụng phải xử lý tài sản cầm cố thì tổ chức tín dụng phải kê khai thuế như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kê khai thuế
5,472 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kê khai thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: