20 nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Truyền hình Việt Nam? Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như thế nào?

Cho tôi hỏi Đài Truyền hình Việt Nam có những nhiệm vụ, quyền hạn nào? Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như thế nào? Chị Thục (Hải Phòng) thắc mắc.

Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 60/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Truyền hình Việt Nam cụ thể như sau:

- Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án quan trọng khác của Đài Truyền hình Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn quốc gia; ban hành tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức sản xuất, truyền dẫn, phát sóng, phát hành, lưu trữ các chương trình truyền hình, báo điện tử, báo in theo quy định của pháp luật.

- Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình.

- Quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung, chương trình và thời lượng phát sóng hàng ngày trên các kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Truyền hình Việt Nam để sản xuất nội dung, truyền dẫn tín hiệu trên hạ tầng viễn thông, internet băng thông rộng; phát sóng trên các phương thức truyền hình vệ tinh, mặt đất và mạng truyền hình cáp; cung cấp trên nền tảng số của Đài Truyền hình Việt Nam và nền tảng số khác các chương trình, kênh chương trình ở trong nước và ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp với các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương về kế hoạch sản xuất các chương trình phát trên kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam.

- Quản lý, quyết định các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc chuyên môn, nghiệp vụ được Thủ tướng Chính phủ giao.

- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; được vận dụng cơ chế tài chính, tiền lương như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.

- Phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế tài chính của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu Nhà nước đối với các doanh nghiệp do Đài Truyền hình Việt Nam quyết định thành lập và đối với phần vốn góp tại các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam; nghiên cứu, xây dựng nền tảng truyền hình số (trực tuyến) ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, chuyển đổi số để phát huy sự tham gia, sáng tạo nội dung của khán giả.

- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực truyền hình và truyền thông đa phương tiện khác theo quy định của pháp luật.

- Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Truyền hình Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và người lao động; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản công theo quy định của pháp luật.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

20 nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Truyền hình Việt Nam? Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như thế nào?

20 nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Truyền hình Việt Nam? Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như thế nào?

Về cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam thì tại Điều 3 Nghị định 60/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

- Văn phòng.

- Ban Tổ chức cán bộ.

- Ban Kế hoạch - Tài chính.

- Ban Kiểm tra.

- Ban Hợp tác quốc tế.

- Ban Thư ký biên tập.

- Ban Thời sự.

- Ban Khoa giáo.

- Ban Truyền hình tiếng dân tộc.

- Ban Truyền hình đối ngoại.

- Ban Văn nghệ.

- Ban Sản xuất các chương trình Giải trí.

- Ban Thể thao.

- Ban Biên tập truyền hình đa phương tiện.

- Trung tâm Phim tài liệu.

- Trung tâm Phim truyền hình.

- Trung tâm Tư liệu.

- Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh.

- Trung tâm Truyền hình Việt Nam khu vực Miền Trung - Tây Nguyên.

- Trung tâm Truyền hình Việt Nam khu vực Tây Nam Bộ.

- Các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Trung tâm Kỹ thuật truyền hình.

- Trung tâm Mỹ thuật.

- Trung tâm Sản xuất và Phát triển nội dung số.

- Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng.

- Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ truyền hình.

- Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền hình.

- Trung tâm Tin học và Công nghệ truyền hình.

Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này là tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc, đơn vị quy định tại khoản 6 Điều này là tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc và sản xuất chương trình, các đơn vị quy định từ khoản 7 đến khoản 23 Điều này là các tổ chức sản xuất chương trình; đơn vị quy định tại khoản 24 Điều này là tổ chức sản xuất chương trình và cung cấp nội dung số đa nền tảng, đơn vị quy định tại khoản 25 Điều này là tổ chức phát sóng chương trình; các đơn vị quy định từ khoản 26 đến khoản 28 Điều này là các tổ chức sự nghiệp khác.

Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam báo cáo xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ việc thành lập, giải thể và tổ chức sắp xếp các đơn vị khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Ban Thư ký biên tập được tổ chức 13 phòng; Văn phòng được tổ chức 08 phòng.

Lãnh đạo của Đài Truyền hình Việt Nam được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 60/2022/NĐ-CP quy định về lãnh đạo của Đài Truyền hình Việt Nam cụ thể như sau:

- Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng Giám đốc và không quá 04 Phó Tổng Giám đốc.

- Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.

- Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.

- Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Đài Truyền hình Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam có phải là đài truyền hình quốc gia không? Đài Truyền hình Việt Nam có những tổ chức sản xuất chương trình nào?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam được khấu trừ toàn bộ thuế giá trị gia tăng đối với những loại tài sản nào?
Pháp luật
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam có phải thành viên chính phủ không? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm?
Pháp luật
Tên viết tắt tiếng Việt, tiếng Anh của Đài Truyền hình Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng ở đâu? Những hàng hoá, dịch vụ nào không được kê khai, khấu trừ thuế?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hình thức nào?
Pháp luật
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam sẽ do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo quy định đúng không?
Pháp luật
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam chịu trách nhiệm trước ai về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của cơ quan nào? Lãnh đạo Đài Truyền hình Việt Nam gồm những ai?
Pháp luật
Truyền hình Quốc hội Việt Nam là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Quốc hội có đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đài Truyền hình Việt Nam
1,810 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đài Truyền hình Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đài Truyền hình Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào