Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam có phải thành viên chính phủ không? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm?

Em ơi cho anh hỏi: Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam có phải thành viên chính phủ không? Và theo quy định hiện nay thì Ai có thẩm quyền bổ nhiệm? Mong ban tư vấn hỗ trợ giải đáp! Đây là câu hỏi của anh A.G đến từ Quảng Ninh.

Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam có phải thành viên chính phủ không?

Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam có phải thành viên chính phủ không, thì căn cứ theo Điều 2 Luật Tổ chức Chính phủ 2015 như sau:

Cơ cấu tổ chức và thành viên của Chính phủ
1. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
2. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.
Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ trình Quốc hội quyết định.

Theo đó, thành viên Chính phủ sẽ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Thủ trưởng của các cơ quan ngan bộ gồm: Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng Thanh tra Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Do đó, Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam không phải thành viên chính phủ.

đài truyền hình Việt Nam

Đài Truyền hình Việt Nam (Hình từ Internet)

Ai có quyền bổ nhiệm Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam?

Người có quyền bổ nhiệm Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam được quy định tại Điều 4 Nghị định 60/2022/NĐ-CP như sau:

Lãnh đạo
1. Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng Giám đốc và không quá 04 Phó Tổng Giám đốc.
2. Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
4. Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc.

Theo đó, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.

Đài Truyền hình Việt Nam có đang thực hiện cơ chế tự chủ không?

Thì theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 60/2022/NĐ-CP như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ và Nghị định số 47/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2016/NĐ-CP và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án quan trọng khác của Đài Truyền hình Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn quốc gia; ban hành tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức sản xuất, truyền dẫn, phát sóng, phát hành, lưu trữ các chương trình truyền hình, báo điện tử, báo in theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình.
5. Quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung, chương trình và thời lượng phát sóng hàng ngày trên các kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý trực tiếp hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Truyền hình Việt Nam để sản xuất nội dung; truyền dẫn tín hiệu trên hạ tầng viễn thông, internet băng thông rộng; phát sóng trên các phương thức truyền hình vệ tinh, mặt đất và mạng truyền hình cáp; cung cấp trên nền tảng số của Đài Truyền hình Việt Nam và nền tảng số khác các chương trình, kênh chương trình ở trong nước và ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương về kế hoạch sản xuất các chương trình phát trên kênh chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam.
8. Quản lý, quyết định các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định các đề án, dự án quan trọng thuộc chuyên môn, nghiệp vụ được Thủ tướng Chính phủ giao.
9. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; được vận dụng cơ chế tài chính, tiền lương như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
10. Phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế tài chính của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; được vận dụng cơ chế tài chính, tiền lương như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.

Đài Truyền hình Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đài Truyền hình Việt Nam có vị trí, chức năng như thế nào trong bộ máy nhà nước?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam có phải là đài truyền hình quốc gia không? Đài Truyền hình Việt Nam có những tổ chức sản xuất chương trình nào?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam được khấu trừ toàn bộ thuế giá trị gia tăng đối với những loại tài sản nào?
Pháp luật
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam có phải thành viên chính phủ không? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm?
Pháp luật
Tên viết tắt tiếng Việt, tiếng Anh của Đài Truyền hình Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng ở đâu? Những hàng hoá, dịch vụ nào không được kê khai, khấu trừ thuế?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo hình thức nào?
Pháp luật
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam sẽ do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo quy định đúng không?
Pháp luật
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam chịu trách nhiệm trước ai về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình?
Pháp luật
Đài Truyền hình Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của cơ quan nào? Lãnh đạo Đài Truyền hình Việt Nam gồm những ai?
Pháp luật
Truyền hình Quốc hội Việt Nam là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Quốc hội có đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đài Truyền hình Việt Nam
2,431 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đài Truyền hình Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đài Truyền hình Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào