Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn là bao lâu? Nộp trễ tiền tạm ứng án phí khi ly hôn có bị xử phạt vi phạm hành chính không?

Tôi đã nộp đơn ly hôn yêu cầu chia tài sản, tuy nhiên hiện tại kinh tế của tôi khá khó khăn và chưa thể nộp tiền tạm ứng án phí. Cho tôi hỏi thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn là bao lâu? Nộp trễ tiền tạm ứng án phí khi ly hôn có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Câu hỏi của anh Quốc Huy ở Bến Tre.

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí như sau:

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí
1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.
2. Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí.
Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.

Theo đó, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Tạm ứng án phí khi ly hôn

Tạm ứng án phí khi ly hôn (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn là bao lâu?

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thụ lý vụ án như sau:

Thụ lý vụ án
1. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
2. Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
3. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
4. Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Theo đó, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn là trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.

Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Nộp trễ tiền tạm ứng án phí khi ly hôn có bị xử phạt vi phạm hành chính không?

Căn cứ Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về trả lại đơn khởi kiện, hậu quả của việc trả lại đơn khởi kiện như sau:

Trả lại đơn khởi kiện, hậu quả của việc trả lại đơn khởi kiện
1. Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện trong các trường hợp sau đây:
a) Người khởi kiện không có quyền khởi kiện theo quy định tại Điều 186 và Điều 187 của Bộ luật này hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự;
b) Chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Chưa có đủ điều kiện khởi kiện là trường hợp pháp luật có quy định về các điều kiện khởi kiện nhưng người khởi kiện đã khởi kiện đến Tòa án khi còn thiếu một trong các điều kiện đó;
c) Sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp vụ án mà Tòa án bác đơn yêu cầu ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người giám hộ hoặc vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà, đòi quyền sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu và theo quy định của pháp luật được quyền khởi kiện lại;
d) Hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 195 của Bộ luật này mà người khởi kiện không nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án, trừ trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc có trở ngại khách quan, sự kiện bất khả kháng;
...

Theo đó, việc nộp trễ tiền tạm ứng án phí khi ly hôn sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính mà đây chỉ là căn cứ để Thẩm phán trả lại đơn kiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 192 nêu trên.

Tạm ứng án phí ly hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người có công với cách mạng có được miễn tạm ứng án phí khi ly hôn hay không? Việc miễn tạm ứng án phí ly hôn có được tự động áp dụng không?
Pháp luật
Rút đơn ly hôn có được lấy lại tiền tạm ứng án phí không? Trước khi phiên xét xử diễn ra có được rút đơn ly hôn không?
Pháp luật
Thân nhân liệt sĩ có được miễn tạm ứng án phí khi ly hôn không? Quyết định miễn tạm ứng án phí ly hôn được đưa ra vào thời điểm nào?
Pháp luật
Mức tạm ứng án phí sơ thẩm trong vụ án ly hôn chia tài sản được xác định thế nào? Yêu cầu cấp dưỡng có phải nộp tạm ứng án phí không?
Pháp luật
Người được giảm tạm ứng án phí ly hôn có đương nhiên được giảm án phí không? Tòa án hay cơ quan thi hành án ra quyết định giảm án phí ly hôn?
Pháp luật
Tiền tạm ứng án phí có được sung vào công quỹ không khi người yêu cầu ly hôn chết trước khi đưa vụ án ly hôn được đưa ra xét xử?
Pháp luật
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn là bao lâu? Nộp trễ tiền tạm ứng án phí khi ly hôn có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Người thuộc hộ nghèo khi ly hôn có được miễn tạm ứng án phí sơ thẩm không? Hồ sơ đề nghị miễn tạm ứng án phí ly hôn bao gồm những gì?
Pháp luật
Chậm nộp tạm ứng án phí ly hôn có bị phạt lãi chậm nộp không? Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao lâu?
Pháp luật
Không nộp tạm ứng án phí ly hôn thì tòa án có thụ lý đơn hay không? Nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm ứng án phí ly hôn
4,094 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm ứng án phí ly hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào