Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam là bao nhiêu ngày?

Nội dung đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam là gì? Hồ sơ đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam bao gồm những loại giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam là bao nhiêu ngày?

Nội dung đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về nội dung khai tử cho người nước ngoài như sau:

Xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử
....
2. Khi đăng ký khai tử theo quy định của Luật Hộ tịch, nội dung khai tử phải bao gồm các thông tin: Họ, chữ đệm, tên, năm sinh của người chết; số định danh cá nhân của người chết, nếu có; nơi chết; nguyên nhân chết; giờ, ngày, tháng, năm chết theo Dương lịch; quốc tịch nếu người chết là người nước ngoài.
Nội dung đăng ký khai tử được xác định theo Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp:
a) Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;
b) Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;
c) Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;
d) Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;
đ) Đối với người chết không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử.

Như vậy, nội dung đăng ký khai tử cho người nước ngoài bao gồm: Họ, chữ đệm, tên, năm sinh của người chết; số định danh cá nhân của người chết, nếu có; nơi chết; nguyên nhân chết; giờ, ngày, tháng, năm chết theo Dương lịch; quốc tịch nếu người chết là người nước ngoài.

Khai tử cho người nước ngoài

Khai tử cho người nước ngoài (hình từ internet)

Hồ sơ đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam bao gồm những loại giấy tờ gì?

Theo Điều 3 Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020 quy định hồ sơ đăng ký khai tử như sau:

Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp); trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

Như vậy, hồ sơ đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam có 2 loại giấy tờ là giấy tờ xuất trình và giấy tờ phải nộp như sau:

+ Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp); trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

+ Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;

- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.

- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam là bao nhiêu ngày?

Theo Điều 3 Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020 quy định thủ tục đăng ký khai tử như sau:

Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
.....
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Như vậy, thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam là ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ và nếu không giải quyết được ngày thì chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo. Thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Đăng ký khai tử TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký khai tử ở đâu? Kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với người chết do tai nạn có thay Giấy báo tử được không?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết ở Việt Nam là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết từ lâu mà không có Giấy báo tử được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai tử? Hướng dẫn quy trình đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Hà Nội 2022?
Pháp luật
Đăng ký khai tử cho cá nhân mất ở nước ngoài cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền nào? Việc đăng ký khai tử phải được thực hiện trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Người vô gia cư chết, người bị tử hình thì ai có trách nhiệm đăng ký khai tử? Nội dung đăng ký khai tử cho các đối tượng này thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khai tử quá hạn cho một người thì phải đảm bảo được các thông tin nào trong nội dung khai tử?
Pháp luật
Người chết không có ai để đăng ký khai tử quá hạn thì ai sẽ là người thực hiện đăng ký khai tử? Không đăng ký khai tử quá hạn thì có bị xử phạt tiền hay không?
Pháp luật
Khi nào thì phải đăng ký khai tử quá hạn theo quy định pháp luật? Người chết vì tai nạn giao thông thì nội dung đăng ký khai tử quá hạn được xác định như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký khai tử lưu động cho người chết có người thân thích không sống cùng địa bàn xã thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký khai tử lưu động trong trường hợp này là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký khai tử
48 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký khai tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào