Thời hạn của bằng bảo hộ giống cây trồng phụ thuộc vào yếu tố gì? Mẫu tờ khai yêu cầu sửa đổi bằng bảo hộ giống cây trồng?
Mẫu tờ khai yêu cầu sửa đổi bằng bảo hộ giống cây trồng mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Theo Phụ lục ban hành Nghị định 79/2023/NĐ-CP quy định như sau:
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Tờ khai đăng ký bảo hộ giống cây trồng |
Mẫu số 02 | Tờ khai kỹ thuật (Dành cho các loài chưa có Tài liệu khảo nghiệm DUS) |
Mẫu số 03 | Thông báo về việc chấp nhận Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng |
Mẫu số 04 | Tờ khai yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng |
Mẫu số 05 | Thông báo về việc chấp nhận sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng |
Mẫu số 06 | Nội dung tài liệu hướng dẫn khảo nghiệm DUS đối với loài cây trồng mới |
Mẫu số 07 | Biên bản kiểm tra khảo nghiệm DUS do người đăng ký tự thực hiện |
Mẫu số 08 | Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS |
Mẫu số 09 | Quyết định về việc cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng |
Mẫu số 10 | Bằng bảo hộ giống cây trồng |
Mẫu số 11 | Tờ khai yêu cầu sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng |
Theo đó, mẫu tờ khai yêu cầu sửa đổi bằng bảo hộ giống cây trồng mới nhất hiện nay là Mẫu số 11 thuộc Phụ lục ban hành Nghị định 79/2023/NĐ-CP:
Tải về Mẫu tờ khai yêu cầu sửa đổi bằng bảo hộ giống cây trồng mới nhất hiện nay
Thời hạn của bằng bảo hộ giống cây trồng phụ thuộc vào yếu tố gì? Mẫu tờ khai yêu cầu sửa đổi bằng bảo hộ giống cây trồng? (hình từ internet)
Trình tự sửa đổi bằng bảo hộ giống cây trồng được thực hiện theo mấy bước?
Trình tự sửa đổi bằng bảo hộ giống cây trồng được quy định tại Điều 12 Nghị định 79/2023/NĐ-CP như sau:
Sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng
1. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ có yêu cầu sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng nộp hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai yêu cầu sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản sao có chứng thực Tài liệu pháp lý chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc sai sót liên quan đến tên, địa chỉ của chủ sở hữu Bằng bảo hộ.
c) Bản chính Bằng bảo hộ giống cây trồng (trừ trường hợp Bằng bị mất).
2. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng, cấp lại Bằng cho người đăng ký, đăng tải trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định. Bằng bảo hộ giống cây trồng sửa đổi, cấp lại phải được giữ nguyên số Bằng và ghi rõ nội dung “cấp lại” tại góc trái phía dưới của Bằng bảo hộ.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho chủ sở hữu Bằng bảo hộ và nêu rõ lý do.
Theo đó, việc sửa đổi bằng bảo hộ giống cây trồng được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 01: Chủ sở hữu Bằng bảo hộ có yêu cầu sửa đổi Bằng bảo hộ giống cây trồng nộp hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao có chứng thực Tài liệu pháp lý chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc sai sót liên quan đến tên, địa chỉ của chủ sở hữu Bằng bảo hộ.
- Bản chính Bằng bảo hộ giống cây trồng (trừ trường hợp Bằng bị mất).
Bước 02: Thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định sửa đổi Bằng bảo hộ giống cây trồng Bằng cho người đăng ký, đăng tải trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định.
++ Bằng bảo hộ giống cây trồng sửa đổi phải được giữ nguyên số Bằng và ghi rõ nội dung “cấp lại” tại góc trái phía dưới của Bằng bảo hộ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho chủ sở hữu Bằng bảo hộ và nêu rõ lý do.
Thời hạn của bằng bảo hộ giống cây trồng phụ thuộc vào loại cây trồng đúng không?
Tại Điều 169 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi điểm k khoản 82 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định như sau:
Hiệu lực của Bằng bảo hộ giống cây trồng
1. Bằng bảo hộ giống cây trồng có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2. Bằng bảo hộ giống cây trồng có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết hai mươi lăm năm đối với giống cây thân gỗ và cây leo thân gỗ; đến hết hai mươi năm đối với các giống cây trồng khác.
3. Bằng bảo hộ giống cây trồng có thể bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ hiệu lực theo quy định tại Điều 170 và Điều 171 của Luật này.
Theo quy định này thì bằng bảo hộ cây trồng có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết hai mươi lăm năm đối với giống cây thân gỗ và cây leo thân gỗ; đến hết hai mươi năm đối với các giống cây trồng khác.
Như vậy có thể thấy hiệu lực của bằng bảo hộ giống cây trồng sẽ phụ thuộc vào loại cây trồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.