CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/2023/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 11 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ VỀ QUYỀN ĐỐI
VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm
2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật
Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với
giống cây trồng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về
quyền đối với giống cây trồng, bao gồm: trình tự, thủ tục xác lập quyền đối với giống cây trồng; quyền đối với giống cây trồng là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu Bằng bảo hộ và tác giả giống cây trồng; chuyển nhượng, chuyển giao quyền đối với
giống cây trồng được bảo hộ; đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài là công
dân quốc gia thành viên Hiệp hội quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới (sau đây
gọi là UPOV) hoặc nước có thỏa thuận quốc tế với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về bảo hộ giống cây trồng; cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam
hoặc có cơ sở
sản
xuất, kinh doanh giống cây trồng tại
Việt Nam; tổ chức nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại
Việt Nam; tổ chức, cá nhân thường trú hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
cây trồng trên lãnh thổ của quốc gia thành viên UPOV.
3. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến bảo hộ giống cây trồng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Người đăng ký là tổ chức, cá nhân có
quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều
164 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi tại khoản 66
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022.
2. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng
là tổ chức, cá nhân được cấp Bằng bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
3. Tác giả giống cây trồng là tổ chức,
cá nhân trực tiếp chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng mới;
trường hợp có hai tổ chức, cá nhân trở lên cùng chọn tạo hoặc phát hiện và phát
triển giống cây trồng mới thì các bên là đồng tác giả.
4. Phát hiện và phát triển giống cây trồng
mới là hoạt động chọn lọc tìm ra biến dị tự nhiên có sẵn trong quần thể một giống
cây trồng hoặc tìm ra nguồn gen mới có sẵn trong tự nhiên, nhân và đánh giá biến
dị tự nhiên đó.
5. Khảo nghiệm kỹ thuật (sau đây gọi là
Khảo nghiệm DUS) là khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
của giống cây trồng.
6. Tài liệu khảo nghiệm DUS gồm: Tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN), Tài liệu hướng dẫn về khảo nghiệm DUS do UPOV hoặc nước
thành viên UPOV hoặc các nước hợp tác với Việt Nam về bảo hộ giống cây trồng
công bố hoặc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 4. Quy định chung
về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này
1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thời gian trả lời tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ
sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân.
3. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
4. Cách thức trả kết quả: Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại
bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
Điều 5. Danh mục giống
cây trồng
Danh mục giống cây trồng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 gồm giống cây trồng có trong Danh mục giống
cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành; giống cây trồng được
công nhận lưu hành, công nhận lưu hành đặc cách, tự công bố lưu hành, công nhận
chính thức; Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành và danh mục giống cây trồng ở các quốc gia khác.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Điều 6. Đăng ký bảo hộ
giống cây trồng
1. Đơn đăng ký bảo hộ
giống cây trồng gồm các tài liệu:
a) Tờ khai đăng ký bảo hộ giống cây trồng
theo quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
này. Từng trang phải có chữ ký xác nhận của
các bên hoặc dấu giáp lai;
b) Tờ khai kỹ thuật
Trường hợp giống đăng ký thuộc loài cây
trồng đã có Tài liệu khảo nghiệm DUS: Sử dụng Mẫu tờ khai kỹ thuật trong Tài liệu
khảo nghiệm DUS đó;
Trường hợp giống đăng ký thuộc loài cây
trồng chưa có Tài liệu khảo nghiệm DUS hoặc Tài liệu khảo nghiệm DUS chưa có thông tin về tờ
khai kỹ thuật: Sử dụng tờ khai kỹ thuật theo quy định tại Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
văn bản ủy quyền đối với trường hợp nộp Đơn đăng ký thông qua Tổ chức dịch vụ đại diện quyền;
nội dung của văn bản ủy quyền gồm: bên ủy quyền, bên được ủy quyền, phạm vi được
ủy quyền, thời hạn ủy quyền;
d) Ảnh chụp thể hiện 03 tính trạng đặc
trưng của giống đăng ký: Tối thiểu 03 ảnh màu, kích cỡ tối thiểu 9 cm x 15 cm;
đ) Bản sao có chứng thực Tài liệu chứng
minh quyền đăng ký trường hợp người đăng ký được chuyển giao quyền đăng ký hoặc
được thừa kế, kế thừa (Hợp
đồng chuyển giao quyền đăng ký, văn bản thừa kế, kế thừa hoặc văn bản tương đương khác), Tài liệu
chứng minh quốc tịch hoặc có thường trú hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh tại một
nước thành viên UPOV;
e) Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên nếu
Đơn đăng ký có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo quy định tại khoản
1 Điều 167 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 gồm: bản sao các tài liệu về Đơn
đăng ký đầu tiên được cơ quan bảo hộ giống cây trồng tại quốc gia nộp đơn đầu
tiên xác nhận, mẫu hoặc bằng chứng xác nhận giống cây trồng ở hai đơn là một, bản
sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền ưu tiên (nếu
có). Các tài liệu chứng minh quyền ưu tiên này được cung cấp trong vòng 90 ngày
kể từ ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ.
2. Thẩm định hình thức
là kiểm tra tính hợp lệ của Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng. Đơn đăng ký
không hợp lệ về hình thức khi:
a) Thông tin trong các tài liệu quy định
tại khoản 1 Điều này bị thiếu hoặc chưa phù hợp theo quy định tại các Điều 159, 163 và 164 Luật Sở hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 65, 66 và 82 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2022;
b) Tài liệu quy định tại các điểm c, đ
và e khoản 1 Điều này không được dịch sang tiếng Việt khi Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn yêu cầu;
c) Tài liệu trong Đơn đăng ký bị tẩy
xóa, rách nát hoặc mờ không đọc được;
d) Thiếu bản sao hợp lệ các tài liệu có
liên quan;
đ) Đơn đăng ký do người không có quyền nộp
đơn nộp; trường hợp quyền đăng ký thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng không có sự
đồng ý của tất cả các tổ chức, cá nhân đó.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hình thức
Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng.
a) Trường hợp Đơn đăng ký hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông báo chấp nhận đơn theo quy định
tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này, trả kết
quả cho người đăng ký, đăng tải thông báo trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong vòng 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo.
b) Trường hợp Đơn đăng ký chưa hợp
lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo và nêu rõ lý do cho người
đăng ký hoàn thiện. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hoàn
thiện Đơn, người đăng ký phải khắc phục các thiếu
sót và nộp về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định và ban hành Thông báo chấp nhận đơn theo điểm a khoản 2 Điều này
hoặc từ chối chấp nhận đơn và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp Đơn đăng ký không hợp lệ
hoặc người đăng ký không khắc phục các thiếu sót trong thời hạn yêu cầu được
xác định là không có nhu cầu tiếp tục nộp Đơn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông báo từ chối chấp nhận Đơn và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp tài liệu quy định tại điểm
c, đ và e khoản 1 Điều này phải được dịch ra tiếng Việt theo yêu cầu của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì bản dịch được chứng thực hoặc có xác nhận
của tổ chức dịch vụ đại diện quyền đại diện cho người đăng ký đối với giống cây
trồng.
Điều 7. Sửa đổi, bổ
sung Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng
1. Trước khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo từ chối cấp Bằng hoặc quyết định cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng,
tổ chức, cá nhân được sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng trong
các trường hợp sau:
a) Lỗi chính tả về tên, địa chỉ của người
đăng ký, tổ chức dịch vụ đại diện quyền, tác giả giống cây trồng hoặc lỗi chính
tả về tên giống cây trồng;
b) Thay đổi tên, địa chỉ của người đăng
ký, tổ chức dịch vụ đại diện quyền, tác giả giống cây trồng trên cơ sở các giấy
tờ pháp lý hợp lệ;
c) Thay đổi tên giống cây trồng theo đề
nghị của người đăng ký.
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển
giao quyền đăng ký trường
hợp
thay đổi người đăng ký do
chuyển giao quyền đăng ký; hoặc tài liệu chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ người đăng ký,
tổ chức dịch vụ đại diện quyền, tác giả giống cây trồng;
c) Bản sao có chứng thực Tài liệu
chứng minh việc thừa kế, kế thừa có xác nhận của người đăng ký, Tài liệu chứng
minh quyền nhân thân giữa người đăng ký và người nhận thừa kế; Giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử của người đăng ký (nếu có) trường hợp thay đổi người đăng ký do thừa kế,
kế thừa.
3. Trình tự thực hiện
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông báo chấp nhận sửa đổi, bổ sung đơn theo
quy định tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
này, trả kết quả cho người đăng ký và đăng tải thông báo trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho người đăng ký và nêu rõ
lý do.
Điều 8. Khảo nghiệm DUS
1. Sau khi Đơn đăng ký bảo hộ giống cây
trồng được chấp nhận hợp lệ, Khảo nghiệm DUS phải được tiến hành theo Tài liệu khảo nghiệm
DUS. Trường hợp giống đăng ký thuộc loài cây trồng chưa có Tài liệu khảo nghiệm
DUS, trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày thông báo chấp nhận đơn hợp lệ được ban hành, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức xây dựng Tài liệu hướng dẫn khảo nghiệm DUS
trong thời hạn 06 tháng theo quy định tại Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Hình thức khảo nghiệm DUS
a) Khảo nghiệm DUS được thực hiện tại tổ
chức khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận theo quy
định tại Điều 21 Luật Trồng trọt đối với giống cây trồng
nông nghiệp hoặc cơ sở khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định tại
Điều 12 Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm
nghiệp đối với giống cây lâm nghiệp (sau đây gọi chung là tổ chức khảo nghiệm
giống cây trồng).
b) Khảo nghiệm DUS do người đăng ký tự
thực hiện.
c) Sử dụng kết quả khảo nghiệm DUS trên
cơ sở thỏa thuận quốc tế về trao đổi kết quả khảo nghiệm DUS với quốc gia thành
viên UPOV hoặc quốc
gia có hợp tác với Việt Nam về bảo hộ giống cây trồng.
3. Khảo nghiệm DUS theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này
Người đăng ký gửi mẫu giống đến tổ chức khảo
nghiệm giống cây trồng để tiến hành khảo
nghiệm DUS trong thời hạn 30
ngày trước thời vụ gieo trồng đầu tiên kể từ ngày ban hành Thông báo chấp nhận Đơn.
Trường hợp không đồng ý với kết quả khảo nghiệm DUS, người
đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
đã thực hiện khảo nghiệm DUS trước đó hoặc tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
khác thực hiện khảo nghiệm lại. Yêu cầu khảo nghiệm lại phải được làm bằng văn bản
trong đó nêu rõ lý do và chứng cứ chứng minh cần phải khảo nghiệm lại đồng thời
thông báo tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm
DUS phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê địa điểm và diện
tích đất phù hợp để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm DUS đối với giống đăng ký;
b) Có hoặc hợp đồng thuê trang thiết bị,
dụng cụ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo
nghiệm đối với loài cây trồng khảo nghiệm;
c) Có hoặc hợp đồng thuê phòng thử nghiệm
đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và được công nhận hoặc được chỉ định
đối với trường hợp khảo nghiệm có bao gồm các chỉ tiêu phân tích;
d) Có hoặc hợp đồng thuê giống đối chứng phù hợp
với giống đăng ký khảo nghiệm;
đ) Có hợp đồng lao động với ít nhất 01
cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành trồng trọt,
bảo vệ thực vật, sinh học hoặc các ngành tương tự và có giấy chứng nhận tập huấn
về khảo nghiệm DUS do cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng cấp.
5. Đối với khảo nghiệm DUS do người đăng
ký tự thực hiện, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Tài liệu hướng dẫn khảo nghiệm DUS, tổ chức, cá
nhân gửi văn bản kế hoạch khảo nghiệm DUS về các nội dung dự kiến: giống đối chứng, địa điểm
và thời gian thực hiện khảo nghiệm. Sau khi gửi văn bản kế hoạch khảo nghiệm
DUS, tổ chức, cá nhân được tự thực hiện khảo nghiệm DUS.
Điều 9. Kiểm tra điều
kiện và việc thực hiện khảo nghiệm DUS do người đăng ký tự thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập đoàn kiểm tra gồm công chức được giao nhiệm vụ về bảo hộ giống
cây trồng; chuyên gia về khảo nghiệm DUS hoặc chuyên gia về loài cây trồng trong Đơn
đăng ký bảo hộ.
2. Nội dung kiểm tra: Điều kiện thực hiện
khảo nghiệm; việc thực hiện khảo nghiệm; đánh giá tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống khảo nghiệm theo Tài liệu khảo nghiệm DUS đối với loài
cây trồng đăng ký của tổ
chức, cá nhân đăng ký.
3. Thời điểm kiểm tra: Đoàn kiểm tra tiến
hành kiểm tra ít nhất 01 lần và không quá 03 lần trong quá trình tổ chức, cá
nhân thực hiện khảo nghiệm.
4. Biên bản kiểm tra được lập theo quy định
tại Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này và lưu
trong hồ sơ đăng ký bảo hộ giống cây trồng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn căn cứ biên bản kiểm tra trong quá trình thẩm định nội dung đối với Đơn
đăng ký bảo hộ giống cây trồng để thẩm định báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS.
Điều 10. Nộp mẫu giống,
quản lý và sử dụng mẫu giống đăng ký bảo hộ
1. Đối với giống cây trồng được khảo
nghiệm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này,
người đăng ký nộp mẫu giống phục vụ khảo nghiệm DUS và mẫu lưu cho tổ chức
khảo nghiệm giống cây trồng tối thiểu 30 ngày trước thời vụ gieo trồng đầu tiên
kể từ ngày ban hành Thông báo chấp nhận đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng đó.
2. Đối với giống cây trồng nhân giống vô
tính, giống cây trồng được thực hiện khảo nghiệm theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này, người đăng ký tự
lưu mẫu giống.
3. Khối lượng (hoặc số lượng) và chất lượng
mẫu giống gửi khảo nghiệm và lưu mẫu theo quy định tại Tài liệu khảo nghiệm DUS
đối với loài cây trồng đó.
4. Người đăng ký hoặc chủ sở hữu giống
cây trồng có trách nhiệm nộp mẫu
giống được bảo hộ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian hưởng quyền tạm thời
hoặc Bằng bảo hộ giống cây trồng còn hiệu lực. Mẫu giống phải đảm bảo chất lượng
theo quy định tại khoản 3 Điều này, đúng với mẫu giống tại thời điểm nộp đơn
đăng ký và mức độ biểu hiện của các tính trạng phù hợp với bản mô tả giống tại thời điểm cấp
Bằng bảo hộ trường hợp giống cây trồng đã được cấp Bằng bảo hộ.
5. Người đăng ký hoặc chủ sở hữu giống
cây trồng có trách nhiệm lưu giữ
mẫu giống trong thời hạn từ khi giống được hưởng quyền tạm thời đến
khi chấm dứt hiệu lực của Bằng bảo hộ.
6. Việc sử dụng mẫu giống lưu phải được
sự đồng ý bằng văn bản của người đăng ký hoặc chủ sở hữu giống cây trồng trừ
trường hợp để thực hiện: Khảo nghiệm DUS, kiểm nghiệm, hậu kiểm nhằm xác định
tính đúng giống hoặc giải quyết
tranh chấp, kiến nghị, khiếu kiện, khiếu nại, tố cáo.
Điều 11. Cấp Bằng bảo hộ
giống cây trồng
1. Trường hợp giống đăng ký bảo hộ được
thực hiện khảo nghiệm DUS theo quy định tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều 8 Nghị định này, tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm nộp bản chính Báo cáo kết
quả khảo nghiệm DUS theo quy định
tại Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định này đến Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc khảo nghiệm
DUS.
Trường hợp sử dụng kết quả khảo nghiệm
DUS theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận báo cáo khảo nghiệm DUS trực tiếp từ
cơ quan bảo hộ giống cây trồng của quốc gia thành viên UPOV hoặc quốc gia hợp
tác với Việt Nam về bảo hộ giống cây trồng.
Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS để cấp
quyết định công nhận lưu hành giống cây
trồng được sử dụng trong việc cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng nếu tính khác biệt
của giống đăng ký so với giống cây trồng được biết đến rộng rãi tại thời điểm nộp
đơn đăng ký bảo hộ được đảm bảo.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận
được Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến
hành thẩm định nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 178 Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005.
a) Trường hợp giống đăng ký đảm bảo tính
khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định, đồng thời Đơn đăng ký bảo hộ
đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 176 và điểm a khoản 1
Điều 178 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Quyết định cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 09, Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Nghị định này; trả kết quả cho người đăng ký; công bố trên Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ban hành Quyết
định.
b) Trường hợp
giống đăng ký không đảm bảo tính khác biệt hoặc tính đồng nhất hoặc tính ổn định
hoặc đơn đăng ký không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản
2 Điều 176 và điểm a khoản 1 Điều 178 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng
văn bản về dự định từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng cho người đăng ký và
nêu rõ lý do, ấn định thời hạn 30 ngày để người đăng ký khắc phục thiếu sót hoặc
có ý kiến phản đối dự định từ chối.
Qua thời hạn trên mà người đăng ký không
có ý kiến phản đối dự định từ chối một cách xác đáng hoặc không khắc phục được các
thiếu sót, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo từ chối cấp Bằng bảo
hộ giống cây trồng. Trường hợp người đăng ký khắc phục được các thiếu sót hoặc
có ý kiến phản đối dự định từ chối một cách xác đáng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Bằng bảo hộ giống cây trồng chỉ được
cấp 01 bản.
Điều 12. Sửa đổi, cấp lại
Bằng bảo hộ giống cây trồng
1. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ có yêu cầu sửa đổi, cấp lại
Bằng bảo hộ giống cây trồng nộp hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai yêu cầu sửa đổi, cấp lại Bằng
bảo hộ giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 11
ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản sao có chứng thực Tài liệu pháp
lý chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng
hoặc sai sót liên quan đến tên, địa chỉ của chủ sở hữu Bằng bảo hộ.
c) Bản chính Bằng bảo hộ giống cây trồng
(trừ trường hợp Bằng bị mất).
2. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống
cây trồng, cấp lại Bằng cho người đăng ký, đăng tải trên Tạp chí Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định. Bằng bảo hộ giống
cây trồng sửa đổi, cấp lại phải được giữ nguyên số Bằng và ghi rõ nội dung “cấp
lại” tại góc trái phía dưới của Bằng bảo hộ.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho chủ sở hữu Bằng bảo
hộ và nêu rõ lý do.
Điều 13. Đình chỉ, phục
hồi, hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
1. Đình chỉ hiệu lực Bằng
bảo hộ giống cây trồng
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Quyết định đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng khi có căn cứ giống
cây trồng được bảo hộ không còn đáp ứng tính đồng nhất hoặc tính ổn định như tại
thời điểm cấp Bằng.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân có đề nghị
đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng theo quy định điểm a khoản
1 Điều 170 Luật Sở hữu trí tuệ, hồ sơ được nộp đến đến Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
Đơn yêu cầu đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ
giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 12 ban
hành kèm theo Nghị định này;
Chứng cứ chứng minh giống cây trồng được
bảo hộ không còn đáp ứng tính đồng nhất hoặc tính ổn định như tại thời điểm cấp
Bằng.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành thẩm định,
thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng đồng thời tổ
chức khảo nghiệm đánh giá lại tính đồng nhất, tính ổn định của giống cây trồng
trên.
Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận
được kết quả đánh giá lại tính đồng nhất, tính ổn định, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tiến hành thẩm định. Trường hợp ý kiến phản đối của người thứ
ba đủ căn cứ pháp lý, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định
đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng. Trường hợp ý kiến phản đối của
người thứ ba chưa đủ căn cứ pháp lý, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp đình chỉ hiệu lực Bằng bảo
hộ giống cây trồng theo điểm c, điểm d khoản 1 Điều 170 Luật Sở
hữu trí tuệ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản yêu cầu chủ sở
hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng thay đổi tên giống cây trồng hoặc cung cấp
tài liệu, vật liệu nhân giống
cần
thiết để duy trì và lưu
giữ giống cây trồng theo
quy định mà chủ sở hữu Bằng bảo hộ không thực hiện theo yêu cầu, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng.
d) Quyết định đình chỉ hiệu lực Bằng bảo
hộ giống cây trồng được đăng tải trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống
cây trồng
a) Chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng
được khắc phục lý do bị đình chỉ theo quy định tại khoản 5 Điều
170 Luật Sở hữu trí tuệ.
b) Chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng
nộp hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ
giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 13 ban
hành kèm theo Nghị định này;
Chứng cứ chứng minh đã khắc phục lý do bị
đình chỉ.
c) Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống
cây trồng, trả kết quả cho chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng và đăng
tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho chủ sở hữu Bằng bảo hộ
giống cây trồng và nêu rõ lý do.
3. Hủy bỏ hiệu lực Bằng
bảo hộ giống cây trồng
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Quyết định hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng khi có căn
cứ về một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 171 Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 68
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022.
b) Tổ chức, cá nhân có ý kiến phản đối về
một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 171 Luật Sở
hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 68 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 nộp hồ
sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
Đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
theo quy định tại Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị
định này;
Chứng cứ chứng minh lý do yêu cầu hủy bỏ
hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành thẩm định,
thông báo cho chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng.
Trường hợp lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực
Bằng bảo hộ là Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng do người không có quyền đăng
ký thực hiện việc đăng ký hoặc giống cây trồng được bảo hộ không đáp ứng các điều
kiện về tính mới tại thời điểm cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng, nếu ý kiến phản
đối của người thứ ba đủ căn cứ pháp lý, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Quyết định hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng. Nếu ý kiến phản
đối của người thứ ba chưa đủ căn cứ pháp lý, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực
Bằng bảo hộ giống cây trồng là giống cây trồng được bảo hộ không đáp ứng các điều
kiện về tính khác biệt tại thời điểm cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc giống
cây trồng không đáp ứng các điều kiện về tính đồng nhất hoặc tính ổn định khi Bằng bảo hộ
giống cây trồng được cấp dựa trên kết quả khảo nghiệm kỹ thuật do người đăng ký
tự thực hiện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức khảo nghiệm đánh
giá lại tính khác biệt hoặc tính đồng nhất hoặc tính ổn định của giống cây trồng
trên.
Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận
được kết quả khảo nghiệm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành thẩm
định. Trường hợp ý kiến phản đối của người thứ ba đủ căn cứ pháp lý, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ
giống cây trồng. Trường hợp ý kiến phản đối của người thứ ba chưa đủ căn cứ
pháp lý, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
c) Quyết định hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ
giống cây trồng được đăng tải trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 14. Sổ đăng ký quốc
gia
1. Giống cây trồng được bảo hộ được ghi
nhận vào Sổ đăng ký quốc gia.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm lập và lưu giữ Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ.
Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng
được bảo hộ ghi nhận và
lưu giữ thông tin về Bằng
bảo hộ giống cây trồng và những thay đổi trong thời hạn hiệu lực Bằng bảo hộ giống
cây trồng.
Điều 15. Giống cây trồng
có nguồn gốc chủ yếu từ giống cây trồng được bảo hộ
Các phương pháp tác động vào giống cây trồng được
bảo hộ (giống ban đầu) để tạo ra giống cây trồng mới có những tính trạng khác
biệt với giống cây trồng ban đầu (được gọi là giống cây trồng có nguồn gốc chủ
yếu từ giống cây trồng được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều
187 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi, bổ sung tại khoản
23 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009)
bao gồm: Chuyển gen, chỉnh sửa gen, lai trở lại, chọn lọc biến dị tự nhiên hay nhân
tạo hoặc biến dị soma, gây đột biến nhân tạo bằng phương pháp bất kỳ.
Chương III
QUYỀN
ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG LÀ KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 16. Giao quyền
đăng ký đối với giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước
1. Kết thúc thời hạn 12 tháng kể từ thời
điểm nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu mà tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không nộp đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng hoặc
có văn bản báo cáo đại diện chủ sở hữu nhà nước về việc không có nhu cầu thực
hiện quyền đăng ký, đại diện chủ sở hữu nhà nước giao quyền đăng ký đối với giống cây
trồng nêu trên cho tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân là
công dân Việt Nam và thường trú tại Việt Nam. Trình tự, hồ sơ giao quyền như
sau:
a) Đại diện chủ sở hữu nhà nước thông
báo trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 90 ngày về việc nộp hồ sơ đề
nghị giao quyền đăng ký đối với giống cây trồng. Nội dung thông báo gồm: Tên
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thông tin tóm tắt về giống cây trồng như tên giống,
tên loài cây trồng, một số đặc điểm nông sinh học chính; yêu cầu, điều kiện đối
với tổ chức, cá nhân được giao quyền đăng ký; tên đơn vị, hình thức tiếp nhận hồ
sơ đăng ký giao quyền đối với giống cây trồng.
b) Trong thời hạn quy định tại điểm a khoản
1 Điều này, tổ chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị giao quyền đăng ký theo quy định tại
Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định này đến đơn vị
tiếp nhận đăng ký giao quyền.
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày kết
thúc nhận hồ sơ, đại diện chủ sở hữu nhà nước đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ danh sách tổ chức, cá nhân nộp đơn hợp lệ và dự định giao cho các tổ chức,
cá nhân đó cùng thực hiện quyền đăng ký, cùng đứng tên là người đăng ký đối với
Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng được giao quyền, ấn định thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày đăng tải để các tổ chức, cá nhân có ý kiến về nội dung
trên. Nếu kết thúc thời hạn nêu trên mà tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị giao
quyền có văn bản phản hồi đồng ý cùng đứng tên người đăng ký hoặc không có văn
bản phản hồi thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn
nêu trên, đại diện chủ sở hữu nhà nước ban hành quyết định giao quyền đăng ký bảo
hộ giống cây trồng cho tổ chức, cá nhân này.
2. Trường hợp không giao được quyền đăng
ký cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trường hợp quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 191b Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 hoặc Đơn đăng ký giống cây trồng là kết
quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước bị từ chối chấp
nhận đơn hoặc từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc đã rút trước khi được
công bố, đại diện chủ sở hữu nhà nước công bố công khai trên Cổng thông tin điện
tử hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thông tin tóm tắt về giống cây trồng: tên giống, tên loài cây trồng, một số
đặc điểm nông sinh học chính để tổ chức, cá nhân khác được phép khai thác, sử dụng
theo quy định của pháp luật về sản xuất, thương mại giống cây trồng.
Điều 17. Trách nhiệm của
tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức, cá nhân được giao quyền
đăng ký đối với giống cây trồng
1. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
a) Đảm bảo tính mới đối với giống cây trồng
tính đến thời điểm giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác nếu giống cây
trồng chưa được đăng ký bảo hộ, trừ trường hợp không giao được quyền đăng ký.
b) Lưu giữ, duy trì giống cây trồng đảm
bảo tính ổn định theo bản mô tả tại thời điểm nghiệm thu đề tài trong suốt quá
trình giống cây trồng được sử dụng đến khi bàn giao đúng giống cây trồng cho tổ
chức, cá nhân khác trong trường hợp chuyển giao quyền đăng ký hoặc chuyển nhượng
quyền sở hữu trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được
giao quyền đăng ký
a) Đăng ký bảo hộ giống cây trồng hoặc
tiếp tục thực hiện các thủ tục cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng.
b) Lưu giữ giống cây trồng, cung cấp thông tin,
vật liệu và vật liệu nhân giống của giống cây trồng được bảo hộ theo yêu cầu của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, duy trì tính ổn định của giống cây trồng
được bảo hộ theo tính trạng mô tả tại thời điểm cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng.
3. Định kỳ hằng năm, chủ sở hữu Bằng bảo
hộ giống cây trồng có nghĩa vụ nộp báo cáo cho cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ các nội dung sau:
a) Tình hình khai thác, thương mại giống
cây trồng, đánh giá hiệu quả của việc khai thác giống cây trồng;
b) Tổng số tiền, lợi nhuận mà chủ sở hữu Bằng bảo hộ
giống cây trồng đã nhận được từ việc sử dụng, chuyển giao quyền sử dụng, chuyển
nhượng quyền sở hữu và việc
trả thù lao cho tác giả, phân chia lợi nhuận, kèm theo báo cáo tài chính;
c) Các biện pháp bảo vệ quyền đang thực
hiện liên quan đến giống cây trồng.
Điều 18. Thủ tục cho
phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng giống cây trồng được bảo hộ là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Thời gian hợp lý theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 191b của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 được xác định là kết thúc 03 năm đối với cây
hàng năm, cây ngắn ngày, cây dược liệu, cây thủy sinh, giống nấm hoặc 05 năm đối
với cây lâu năm, cây lâm nghiệp, cây dài ngày kể từ ngày cấp Bằng bảo hộ giống
cây trồng mà chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng không thực hiện công nhận
lưu hành hoặc tự công bố lưu hành hoặc công nhận giống theo quy định.
2. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 191b Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2022, tổ chức, cá nhân khác được phép đề nghị khai thác,
sử dụng giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước, nộp hồ sơ đề nghị cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị sử dụng giống cây trồng
theo quy định tại Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Tài liệu chứng minh đề nghị khai
thác, sử dụng giống cây trồng là có căn cứ xác đáng.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành Quyết định cho
phép khai thác, sử dụng giống cây trồng đồng thời thông báo cho chủ sở hữu
Bằng bảo hộ giống cây trồng và tổ chức, cá nhân đề nghị được khai thác, sử dụng
giống cây trồng để thực hiện.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
4. Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân
không phải chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng được phép khai thác, sử dụng
giống cây trồng tại khoản 3 Điều này phải nêu rõ phạm vi và điều kiện tổ chức,
cá nhân khác được khai thác, sử dụng gồm:
a) Quyền khai thác, sử dụng giống cây trồng
không được độc quyền;
b) Quyền khai thác, sử dụng chỉ được thực
hiện giới hạn trong phạm vi và thời hạn đủ để đáp ứng mục tiêu của việc cho
phép sử dụng;
c) Tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm
quyền cho phép khai thác, sử dụng giống cây trồng không được chuyển nhượng quyền
đó cho người khác.
5. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng
có quyền yêu cầu chấm dứt việc cho phép tổ chức, cá nhân khác khai thác, sử dụng
khi căn cứ cho phép khai thác, sử dụng quy định tại điểm b khoản
3 Điều 191b Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022
không còn tồn tại. Cụ thể như sau:
a) Chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng
nộp Hồ sơ yêu cầu chấm dứt việc khai thác, sử dụng giống cây trồng đến Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
Đơn yêu cầu chấm dứt sử dụng giống cây
trồng theo quy định tại Mẫu số 17 ban hành kèm theo
Nghị định này;
Tài liệu chứng minh căn cứ cho phép khai
thác, sử dụng không còn tồn tại.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ
sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định chấm dứt khai thác, sử dụng giống
cây trồng.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương IV
CHUYỂN
NHƯỢNG, CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC BẢO HỘ
Điều 19. Đăng ký chuyển
nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ
1. Sau khi giao kết hợp đồng chuyển nhượng
quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật, hồ sơ đề nghị đăng
ký chuyển nhượng được nộp tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai đăng ký chuyển nhượng theo
quy định tại Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển
nhượng quyền sở hữu giống cây trồng. Nội dung hợp đồng phải bằng tiếng Việt hoặc
phải được dịch ra tiếng Việt, từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc
dấu giáp lai;
c) Bản chính Bằng bảo hộ giống cây trồng
được chuyển nhượng;
d) Bản chính văn bản đồng ý của các đồng
chủ sở hữu giống cây trồng trường hợp giống cây trồng thuộc sở hữu chung.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản việc chuyển nhượng quyền chủ sở
hữu Bằng bảo hộ giống
cây trồng, ghi nhận bên nhận chuyển nhượng là chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây
trồng, cập nhật vào Sổ đăng ký quốc gia, cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
theo thông tin ghi nhận việc chuyển nhượng và đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Điều 20. Thẩm quyền quyết
định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với giống cây trồng được bảo
hộ thuộc các loài cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sinh.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế ban hành quyết định bắt buộc chuyển giao quyền
sử dụng đối với những giống cây trồng được bảo hộ sử dụng với mục đích làm thuốc.
Điều 21. Các trường hợp
bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ
1. Các trường hợp bắt buộc chuyển giao
quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ gồm:
a) Việc sử dụng giống cây trồng nhằm mục đích
công cộng, phi thương mại, phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh, an ninh lương
thực và dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội
như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, ô nhiễm môi trường trên diện rộng;
b) Người có nhu cầu và năng lực sử dụng
giống cây trồng không đạt được thỏa thuận với người nắm độc quyền sử dụng giống
cây trồng về việc ký kết hợp đồng sử dụng giống cây trồng mặc dù trong 12 tháng
(trừ trường hợp bất khả kháng) đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều
kiện thương mại thỏa đáng;
c) Người nắm độc quyền sử dụng giống cây
trồng bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của
pháp luật về cạnh tranh.
2. Trường hợp sử dụng giống cây trồng
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo công khai nhu cầu về giống gồm: tên giống cây trồng, mục đích, lượng giống cần
sử dụng, phạm vi, thời gian đáp ứng mục đích chuyển giao và thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký để tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng giống cây trồng đăng ký.
Điều 22. Khung giá đền
bù đối với việc bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện thuê doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện thẩm định giá đối với giống cây trồng bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng
theo pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định giá được sử dụng làm một trong những
căn cứ để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định khung giá đền bù đối
với giống cây trồng bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng.
Trong trường hợp không thuê được doanh
nghiệp thẩm định giá, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng
thẩm định giá để xác định khung giá đền bù đối với giống cây trồng bắt buộc
chuyển giao quyền sử dụng.
Điều 23. Thủ tục chuyển
giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc
1. Đối tượng được chuyển giao quyền sử dụng
giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng
giống cây trồng theo trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều
21 Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân không đạt được thỏa
thuận sử dụng giống cây trồng hoặc bị cản trở cạnh tranh trong trường hợp quy định
tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền
sử dụng giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 19
ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó phải nêu rõ phạm vi và thời hạn nhận
chuyển giao bắt buộc;
b) Bản chính Báo cáo năng lực tài chính
quy định tại Mẫu số 20 ban hành kèm theo Nghị định
này;
c) Bản sao có chứng thực Tài liệu chứng
minh yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng là có căn cứ
xác đáng theo quy định của pháp luật trường hợp quy định tại điểm
b, điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này;
d) Văn bản ủy quyền trường hợp nộp hồ sơ
thông qua tổ chức dịch vụ đại diện quyền. Nội dung của văn bản ủy quyền gồm:
bên ủy quyền, bên được ủy quyền, phạm vi và khối lượng công việc được ủy quyền, thời hạn ủy quyền.
3. Trình tự, thủ tục chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 21 Nghị định này:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
đồng thời thông báo cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thực hiện.
c) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
4. Trình tự, thủ tục chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quy định tại điểm
b, điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này:
a) Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ,
thông báo cho người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về yêu cầu chuyển
giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
ban hành Thông báo, người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng phải trả lời bằng
văn bản.
c) Trường hợp người nắm độc quyền sử dụng
giống cây trồng không trả lời hoặc có văn bản đồng ý với yêu cầu chuyển giao bắt
buộc quyền sử dụng giống cây trồng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng.
d) Trường hợp người nắm độc quyền sử dụng
giống cây trồng có ý kiến phản đối với yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng
giống cây trồng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét ý kiến phản đối
trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến phản đối của tổ chức, cá
nhân:
Trường hợp yêu cầu chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng phù hợp với quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
và thông báo cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thực hiện.
Trường hợp yêu cầu chuyển giao bắt buộc
quyền sử dụng giống cây trồng không có đủ căn cứ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
Điều 24. Sửa đổi, đình
chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống
cây trồng được bảo hộ
1. Quyết định chuyển giao bắt buộc quyền
sử dụng giống cây trồng:
a) Được sửa đổi khi điều kiện ban hành
quyết định chuyển giao bắt buộc đã thay đổi;
b) Bị đình chỉ khi điều kiện ban hành
quyết định chuyển giao bắt buộc không còn tồn tại;
c) Bị hủy bỏ khi có căn cứ chứng minh
quyết định chuyển giao bắt buộc là trái quy định pháp luật.
2. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống cây trồng
có yêu cầu sửa đổi, đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển
giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng
nộp hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, đình chỉ hiệu lực,
hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng
theo quy định tại Mẫu số 21 ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao có chứng thực Tài liệu chứng minh việc sửa
đổi, hủy bỏ hiệu lực, đình chỉ hiệu lực quyết định chuyển giao bắt buộc là có
căn cứ và không gây thiệt hại cho người được chuyển giao quyền sử dụng bắt buộc;
c) Văn bản ủy quyền trường hợp nộp yêu cầu
thông qua Tổ chức dịch vụ đại diện quyền. Nội dung của văn bản ủy quyền gồm:
bên ủy quyền, bên được ủy quyền, phạm vi và khối lượng công việc được ủy quyền,
thời hạn ủy quyền.
3. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp yêu cầu sửa đổi, đình chỉ
hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống
cây trồng có căn cứ
xác đáng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định sửa đổi,
đình chỉ hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử
dụng giống cây trồng và thông báo cho bên chuyển giao bắt buộc và bên nhận chuyển
giao để thực hiện.
b) Trường hợp yêu cầu sửa đổi, đình chỉ
hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực của quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống
cây trồng không có căn cứ xác đáng theo quy định tại Điều 195 của
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
Chương V
ĐẠI
DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Điều 25. Phạm vi quyền
của đại diện quyền đối với giống cây trồng
1. Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với
giống cây trồng chỉ được thực hiện các dịch vụ trong phạm vi được ủy quyền và
được phép ủy quyền lại cho tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
khác, nếu được sự đồng ý bằng văn bản của
người ủy quyền.
2. Nghĩa vụ của tổ chức dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng:
a) Không đồng thời đại diện cho các bên
tranh chấp với nhau về quyền đối với giống cây trồng;
b) Không rút đơn yêu cầu cấp Bằng bảo hộ,
tuyên bố từ bỏ sự bảo hộ, rút đơn khiếu nại về việc xác lập quyền đối với giống
cây trồng nếu không được bên ủy quyền đại diện cho phép;
c) Không lừa dối hoặc ép buộc khách hàng
trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ đại diện quyền đối với giống
cây trồng;
d) Không sử dụng hoặc tiết lộ các thông
tin liên quan đến đơn đăng ký bảo hộ chưa được công bố bởi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 26. Đào tạo pháp luật
về quyền đối với giống cây trồng
1. Nội dung đào tạo pháp luật về quyền đối
với giống cây trồng gồm:
a) Pháp luật về quyền đối với giống cây
trồng, gồm quy định pháp luật của Việt Nam và quy định của Điều ước quốc tế và
các văn bản hướng dẫn, thoả thuận hợp tác mà Việt Nam tham gia là thành viên;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật quản
lý nhà nước về giống cây trồng;
c) Thủ tục xác lập quyền đối với giống
cây trồng, tra cứu, khai thác thông tin bảo hộ giống cây trồng;
d) Các quy định về khảo nghiệm DUS: Tài
liệu khảo nghiệm DUS, thực hiện khảo
nghiệm DUS.
2. Cơ sở đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo
pháp luật về quyền đối với giống cây trồng:
a) Xây dựng chương trình đào tạo trên cơ
sở khung chương trình đào tạo theo quy định tại Mẫu số
22 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình
hoặc lựa chọn giáo trình phù hợp làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức; in
phôi và cấp chứng chỉ đào tạo pháp luật
về quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại Mẫu
số 23 ban hành kèm theo Nghị định này đối với cá nhân tham dự đầy đủ nội
dung đào tạo về đại diện quyền đối với giống cây trồng;
c) Gửi danh sách cá nhân được cấp chứng
chỉ đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ.
Điều 27. Kiểm tra nghiệp
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
1. Nội dung kiểm tra nghiệp vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng:
a) Pháp luật về quyền đối với giống cây trồng,
gồm quy định pháp luật của Việt Nam và quy định của Điều ước quốc tế và các văn
bản hướng dẫn, thoả thuận hợp tác mà Việt Nam tham gia là thành viên;
b) Kỹ năng áp dụng pháp luật trong việc
thực hiện thủ tục xác lập quyền đối với giống cây trồng; tra cứu, khai thác thông tin bảo hộ
giống cây trồng; việc thực hiện khảo nghiệm DUS.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu
rõ điều kiện tham dự kiểm tra, thủ tục nộp hồ sơ, nội dung kiểm tra, thời gian,
địa điểm kiểm tra.
3. Cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau
được đăng ký dự kiểm tra theo quy định tại Điều này, cụ thể như sau:
a) Là công dân Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
b) Thường trú tại Việt Nam;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành: trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, lâm
sinh, luật;
d) Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về
quyền đối với giống cây trồng từ 05 năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác
thẩm định các loại đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng tại cơ quan quốc
gia hoặc quốc tế về quyền đối với
giống cây trồng từ 05 năm trở lên
hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về quyền đối với giống cây trồng được
cơ quan có thẩm quyền công nhận.
4. Cá nhân đăng ký tham dự kiểm tra để
được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
nộp hồ sơ tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai đăng ký kiểm tra theo quy định
tại Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học hoặc
sau đại học (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
c) Bản sao Chứng chỉ đào tạo pháp luật về
quyền đối với giống cây trồng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp
bản sao đã được chứng thực) hoặc bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động và tài liệu khác chứng minh thực tế hoạt động chuyên môn (xuất trình bản
chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
d) 02 ảnh 3 cm x 4 cm.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thẩm định hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho cá nhân có hồ sơ
hợp lệ trước thời điểm kiểm tra 15 ngày, trong đó nêu rõ kế hoạch kiểm tra.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối
với giống cây trồng (sau đây gọi là Hội đồng kiểm tra).
a) Hội đồng kiểm tra có 05 người, trong
đó Chủ tịch Hội đồng kiểm tra là lãnh đạo đơn vị được giao quản lý nhà nước về bảo hộ
giống cây trồng; thành viên Hội đồng kiểm tra là những chuyên gia có kinh nghiệm
và uy tín về chuyên môn trong lĩnh vực bảo hộ giống cây trồng; công chức được
giao nhiệm vụ về bảo hộ giống cây trồng là thư ký hành chính.
b) Hội đồng kiểm tra có trách nhiệm xây
dựng ngân hàng đề kiểm tra (gồm
cả đáp án và thang điểm).
6. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra
a) Đề kiểm tra do Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng đề bài kiểm tra.
b) Hội đồng kiểm tra chấm bài kiểm tra theo đáp án và
thang điểm của đề kiểm tra.
c) Người đạt điểm kiểm tra từ 5,0 điểm
trở lên theo thang điểm 10 đối với bài kiểm tra được coi là đạt yêu cầu.
7. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tổ
chức kiểm tra, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cấp Giấy chứng
nhận theo quy định tại Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị
định này cho những người đạt yêu cầu.
Điều 28. Cấp Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
1. Cá nhân đáp ứng các điều kiện để được
cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền quy định tại khoản
66 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 nộp
hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 26 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đạt yêu cầu tại
kỳ kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng;
c) 02 ảnh 3 cm x 4 cm.
2. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định và cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ
đại diện quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại Mẫu
số 27 ban hành kèm theo Nghị định này, trả kết quả và đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và
nêu rõ lý do.
Điều 29. Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
1. Cá nhân có Chứng chỉ hành nghề bị mất,
rách, bẩn, phai mờ đến mức không thể sử dụng được có yêu cầu cấp lại Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng nộp hồ sơ đến Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu cấp lại Chứng chỉ hành
nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 28 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính Chứng chỉ hành nghề dịch vụ
đại diện quyền trường hợp Chứng chỉ bị rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được;
c) 01 ảnh 3 cm x 4 cm.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định và cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng, trả kết quả và đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và
nêu rõ lý do.
Điều 30. Thu hồi Chứng
chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
1. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng bị thu hồi Chứng chỉ trong các trường hợp sau
đây:
a) Chấm dứt hoạt động đại diện quyền đối
với giống cây trồng;
b) Không còn đáp ứng các điều kiện để được
cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định
tại khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2022;
c) Không thực hiện trách nhiệm đại diện
quyền quy định tại khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 hoặc khoản 2 Điều 25
Nghị định này;
d) Có sai phạm nghiêm trọng trong hoạt động
đại diện quyền đối với giống cây trồng;
đ) Lợi dụng danh nghĩa đại diện quyền đối
với giống cây trồng để thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng quy định tại khoản 1 Điều 25 của
Nghị định này;
e) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật bắt buộc thu hồi.
2. Khi có căn cứ thu hồi Chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 15 ngày, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ
đại diện quyền đối với giống cây trồng và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 31. Ghi nhận tổ chức
dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
1. Tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm 2 khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 có yêu cầu ghi nhận là tổ chức dịch vụ đại diện
quyền nộp hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ
đại diện quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại Mẫu
số 29 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách thành viên có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ
đại diện quyền đối với giống cây trồng và bản sao có chứng thực quyết định tuyển
dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đăng ký dịch vụ đại diện quyền với
thành viên đó.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông báo ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng, trả kết quả cho tổ chức đăng ký và đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức đăng ký và nêu rõ lý do.
Điều 32. Ghi nhận lại tổ
chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
1. Tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 165 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 có thay đổi thông tin về tên, địa chỉ
của tổ chức có yêu cầu ghi nhận lại là tổ chức dịch vụ đại diện quyền nộp hồ sơ
đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu ghi nhận lại tổ chức dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 30 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách thành viên có Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng và bản sao có chứng thực
quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đăng ký dịch vụ đại diện
quyền với thành viên đó.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông báo ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng, trả kết quả cho tổ chức đăng ký và đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức đăng ký và
nêu rõ lý do.
Điều 33. Xóa tên tổ chức
dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
1. Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với
giống cây trồng bị xóa tên trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt kinh doanh dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng;
b) Không còn đáp ứng một trong những điều
kiện được kinh doanh dịch vụ đại diện quyền quy định tại khoản
66 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022;
c) Không thực hiện trách nhiệm đại diện
quyền quy định tại khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 hoặc khoản 3 Điều 27
của Nghị định này;
d) Có sai phạm nghiêm trọng trong hoạt động
dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng;
đ) Lợi dụng danh nghĩa đại diện quyền đối
với giống cây trồng để thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng quy định tại khoản 1 Điều 25 của
Nghị định này.
2. Trường hợp tổ chức dịch vụ đại diện
quyền vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét ban hành Quyết định xoá tên tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với
giống cây trồng và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 34. Trách nhiệm của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng trên phạm vi cả
nước, có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này:
a) Tổ chức cấp, cấp lại, đình chỉ, hủy bỏ
hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng;
b) Tổ chức xây dựng, ban hành Tài liệu
hướng dẫn hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) đối với các loài cây trồng mới;
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
d) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
hành chính trong việc thực hiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
đ) Hợp tác quốc tế về bảo hộ quyền đối với
giống cây trồng;
e) Quản lý hoạt động đại diện quyền đối
với giống cây trồng; ghi nhận, ghi nhận lại, xóa tên, ghi nhận sửa đổi thông
tin tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng; cấp, cấp lại, thu hồi
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng;
g) Kiểm tra các hoạt động đào tạo pháp luật
về quyền đối với giống cây trồng, hoạt động của tổ chức dịch vụ đại diện quyền;
h) Tổ chức hoạt động thông tin, thống kê
về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
i) Cập nhật cơ sở dữ liệu về bảo hộ giống
cây trồng tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và cơ quan có thẩm quyền của Hiệp hội quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới
(UPOV).
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến; tổ chức
thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
2. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
hành chính trong việc thực hiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân thành phố thuộc
tỉnh, quận, huyện, thị xã thi hành các biện pháp quản lý nhà nước về bảo hộ quyền
đối với giống cây trồng tại địa phương.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 11 năm 2023.
2. Các văn bản sau hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;
b) Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo hộ quyền đối
với giống cây trồng;
c) Thông tư số 03/2021/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 6 năm 2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
Điều 37. Điều khoản
chuyển tiếp
Đơn đăng ký giống cây trồng đã được nộp cho cơ
quan có thẩm quyền trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực
hiện theo quy định của văn bản pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn, trừ
quy định về sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ, khảo nghiệm DUS thì áp dụng quy
định của Nghị định này nếu có thủ tục phát sinh sau thời điểm Nghị định này có
hiệu lực.
Mọi quyền và nghĩa vụ theo Bằng bảo hộ
được cấp theo quy định của pháp luật có hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành và các thủ tục duy trì, sửa đổi, chuyển giao quyền sử dụng, chuyển nhượng quyền sở
hữu liên quan đến Bằng bảo hộ đó được áp
dụng theo quy định của Nghị định này, trừ quy định về căn cứ hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ thì áp dụng quy định
của văn bản pháp luật có hiệu lực tại thời điểm cấp Bằng bảo hộ.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
-
Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân
tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách
xã hội;
- Ngân hàng Phát
triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định số
79/2023/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Tờ khai đăng ký bảo hộ giống cây trồng
|
Mẫu
số 02
|
Tờ khai kỹ thuật (Dành cho các loài
chưa có Tài liệu khảo nghiệm DUS)
|
Mẫu
số 03
|
Thông báo về việc chấp nhận Đơn đăng ký bảo
hộ giống cây trồng
|
Mẫu
số 04
|
Tờ khai yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đơn
đăng ký bảo hộ giống cây trồng
|
Mẫu
số 05
|
Thông báo về việc chấp nhận sửa đổi, bổ
sung Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng
|
Mẫu
số 06
|
Nội dung tài liệu hướng dẫn khảo nghiệm
DUS đối với loài cây trồng mới
|
Mẫu
số 07
|
Biên bản kiểm tra khảo nghiệm DUS do người
đăng ký tự thực hiện
|
Mẫu
số 08
|
Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS
|
Mẫu
số 09
|
Quyết định về việc cấp Bằng bảo hộ giống
cây trồng
|
Mẫu số 10
|
Bằng bảo hộ giống cây trồng
|
Mẫu số 11
|
Tờ khai yêu cầu sửa đổi, cấp lại Bằng
bảo hộ giống cây trồng
|
Mẫu số 12
|
Đơn yêu cầu đình chỉ hiệu lực Bằng bảo
hộ giống cây trồng
|
Mẫu số 13
|
Đơn đề nghị phục hồi hiệu lực Bằng bảo
hộ giống cây trồng
|
Mẫu số 14
|
Đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống
cây trồng
|
Mẫu số 15
|
Đơn đề nghị giao quyền đăng ký giống
cây trồng
|
Mẫu số 16
|
Đơn đề nghị cho phép sử dụng giống cây
trồng
|
Mẫu số 17
|
Đơn yêu cầu chấm dứt sử dụng giống cây
trồng
|
Mẫu số 18
|
Tờ khai đăng ký chuyển nhượng
quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu số 19
|
Đơn yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền
sử dụng giống cây trồng
|
Mẫu số 20
|
Báo cáo năng lực tài chính
|
Mẫu số 21
|
Đơn đề nghị sửa đổi, đình
chỉ hiệu lực, hủy
bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc giống cây trồng
|
Mẫu số 22
|
Khung chương trình đào tạo pháp luật về
quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu số 23
|
Mẫu chứng chỉ đào tạo pháp
luật về quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu số 24
|
Tờ khai đăng ký kiểm tra nghiệp vụ đại
diện quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu số 25
|
Giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại
diện quyền đối với giống
cây trồng
|
Mẫu số 26
|
Đơn yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu số 27
|
Mẫu chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện
quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu số 28
|
Đơn yêu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu số 29
|
Đơn yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại
diện quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu số 30
|
Đơn yêu cầu ghi nhận lại tổ chức dịch
vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
|
Mẫu
số 01
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi:
|
DẤU NHẬN ĐƠN
VÀ SỐ ĐƠN
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
1. Tên loài cây trồng:
- Tên tiếng Việt: ……………………………………………………………………………………
- Tên khoa học: ……………………………………………………………………………………
2. Tên giống cây trồng: …………………………………………………………………………
3. Người đăng ký (Chủ sở hữu khi được cấp
Bằng):
Tên (tổ chức/cá nhân): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ (liên hệ khi cần, nơi nhận
các thông báo từ cơ quan có thẩm quyền):
……………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập
(đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người
đăng ký là cá nhân)
……………………………………………………………………………
Ngày cấp: ………………………….. Nơi cấp: …………………………..
Quốc tịch:………………………….. Điện thoại:………………… Email: ……………………
4. Đại diện1 (trường hợp nộp Đơn qua đại
diện):
Tên tổ chức/cá nhân: …………………………..…………………………..……………………
Địa chỉ: …………………………..…………………………..…………………………..
Địa chỉ (liên hệ khi cần, nơi nhận
các thông báo từ cơ quan có thẩm quyền):
…………………………..…………………………..…………………………..………………….
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập
(đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người
đăng ký là cá nhân)
…………………………..…………………………..…………………………..
Ngày cấp:………………………….. Nơi cấp:…………………………..
Điện thoại:………………………….. Email:.…………………………..
5. Tác giả giống đăng ký bảo hộ:
Tổ chức/cá nhân: …………………………..…………………………..…………………………
Địa chỉ: …………………………..…………………………..…………………………..
Quốc tịch: …………………………..…………………………..…………………………..
Điện thoại: ………………………….. Email: …………………………………………….
(Lập danh sách, ghi đầy đủ thông tin: họ
và tên, địa chỉ, quốc tịch, điện
thoại, email của từng tác giả trong trường hợp có nhiều tác giả cùng chọn tạo
giống cây trồng)
6. Địa điểm chọn tạo hoặc phát hiện,
phát triển giống đăng ký bảo hộ (ghi rõ địa chỉ, xã/phường, quận/huyện,
tỉnh/thành phố, quốc gia nơi chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống đăng ký): ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
7. Trường hợp người đăng ký không trực
tiếp chọn tạo hoặc thuê tổ chức, cá nhân chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển
giống đăng ký bảo hộ, giống cây trồng có được do một trong các hình thức sau:
[ ] Hợp đồng chuyển giao quyền đăng ký
[ ] Thừa kế, kế thừa
[ ] Hình thức khác (ghi rõ thông tin): ……………………………………………………………
8. Đơn đã nộp liên quan đến quyền đối với
giống đăng ký bảo hộ (trường hợp đơn đăng ký đã được nộp ở các quốc gia
khác)
Hình thức
|
Nơi nộp đơn
(quốc
gia/vùng lãnh thổ)
|
Ngày nộp
|
Số đơn
|
Tình trạng đơn
|
Tên giống ghi
trong đơn
|
Bảo hộ theo UPOV (PBR’s)
|
|
|
|
|
|
Sáng chế (Patent)
|
|
|
|
|
|
Danh mục giống quốc gia (NL)
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
9. Giống đăng ký bảo hộ đã được công nhận
lưu hành, công nhận lưu hành đặc cách, tự công bố lưu hành, công nhận chính thức
Không [ ]
Có [ ] …………………………………………………………………………………….
(Tại Quyết định số ….. ngày.... tháng
.... năm….. với tên giống
là …..…..…..;
Hoặc hồ sơ tự công bố lưu hành được đăng
tải trên Cổng thông tin
điện tử của Cục Trồng trọt ngày …. tháng….. năm….. với tên giống là…..…..…..…..…..…..)
10. Đề nghị hưởng quyền ưu tiên2
Quốc gia nộp đơn trước đó: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…
Số đơn:………. Ngày nộp:…..…..…..…..…..….. với tên giống
là: …..…..…..…..…..…….
11. Tính mới về thương mại
a) Ở Việt Nam
- Chưa bán [ ];
- Đã bán [ ] (bán lần đầu tiên
vào ngày…… tháng….. năm …..…..…..….. với tên giống
là
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..)
b) Ở nước ngoài
- Chưa bán [ ];
- Đã bán [ ] (bán lần đầu tiên vào
ngày….. tháng…… năm……. tại……………… với tên giống
là …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..)
12. Khảo nghiệm kỹ thuật (khảo nghiệm
DUS)
a) Trường hợp đã thực hiện
- Tổ chức/cá nhân thực hiện: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
- Địa điểm thực hiện: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
- Thời gian thực hiện: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
- Đề nghị: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……………….
b) Trường hợp đang thực hiện
- Tổ chức/cá nhân thực hiện: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…………………..
- Địa điểm thực hiện: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…………………………….
- Thời gian bắt đầu thực hiện: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…………………
- Đề nghị:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…………………………………………
c) Trường hợp chưa thực hiện
- Đề nghị:
Trường hợp người đăng ký đề xuất tự thực
hiện khảo nghiệm DUS, đề nghị cung cấp thông tin dự kiến về (các) giống đối chứng, địa
điểm và thời gian thực hiện khảo nghiệm DUS trừ trường hợp giống đăng ký thuộc loài cây
trồng chưa có Tài liệu khảo nghiệm DUS.
13. Vật liệu nhân giống của giống đăng
ký bảo hộ
(Tên tổ chức, cá nhân)…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….. cam đoan:
a) Các vật liệu nhân giống được cung cấp
cùng với đơn này là đại diện cho giống
và phù hợp với nội dung của đơn.
b) Các vật liệu nhân giống được cung cấp
cùng với đơn đầu tiên là đại diện cho giống và phù hợp với nội dung của đơn này
(trường hợp đơn đề nghị hưởng quyền ưu tiên).
c) Đồng ý để cơ quan có thẩm quyền về bảo
hộ giống cây trồng sử dụng các thông tin cần thiết và vật liệu nhân giống trao đổi với các cơ quan liên
quan có thẩm quyền của các nước thành viên UPOV hoặc nước có ký kết với Việt
Nam thỏa thuận về bảo hộ giống cây trồng, với điều kiện là quyền của chúng tôi
được bảo đảm.
14. Các tài liệu có trong đơn đăng ký bảo hộ
Phần xác nhận
của người đăng ký/Đại diện
|
Kiểm tra danh
mục tài liệu
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
|
a
|
Tờ khai đăng ký gồm: trang x bản
|
□
|
|
□
|
b
|
Tờ khai kỹ thuật gồm: trang x bản
|
□
|
|
□
|
c
|
Ảnh mô tả giống gồm: ảnh
|
□
|
|
□
|
d
|
Tài liệu chứng minh quyền đăng ký
|
□
|
|
□
|
đ
|
Tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên
|
□
|
|
□
|
e
|
Văn bản ủy quyền
|
□
|
|
□
|
g
|
Bản sao chứng từ nộp phí thẩm định đơn
|
□
|
|
□
|
h
|
Chứng từ nộp phí xin hưởng quyền ưu
tiên
|
□
|
|
□
|
i
|
Tài liệu khác (nếu có) gồm: trang x bản
|
□
|
|
□
|
15. Cam kết của người đăng ký/đại diện:
(Tên tổ chức, cá nhân)…………………………………………….. cam đoan mọi thông tin
trong tờ khai là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Khai tại…………. ngày ……… tháng …… năm…….
Người đăng ký/Đại
diện
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
___________________
1 Tổ chức dịch vụ đại diện quyền hoặc đại diện chủ
sở hữu được ủy quyền trường hợp Đơn đăng ký có nhiều chủ sở hữu.
2 Đối với giống
đã đăng ký bảo hộ ở quốc gia thành
viên UPOV trước thời điểm đăng ký tại Việt
Nam dưới 01 năm.
Mẫu
số 02
TỜ
KHAI KỸ THUẬT
(Dành
cho các loài chưa có Tài liệu khảo nghiệm DUS)
1. Tên loài cây trồng:
- Tên tiếng Việt: ……………………………………………………………………..
- Tên khoa học: ……………………………………………………………………..
2. Tên giống cây trồng: ……………………………………………………………………..
3. Người đăng ký (Chủ sở hữu):
Tên (tổ chức/cá nhân): ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ (liên hệ khi cần, nơi nhận
các thông báo từ cơ quan có thẩm quyền):
…………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập
(đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường
hợp người đăng ký là cá nhân): ………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………………….………………….
Quốc tịch: …………………. Điện thoại: …………………. Email: ………………….
4. Đại diện1 (trường hợp nộp
Đơn qua đại diện):
Tên tổ chức/cá nhân: ………………….………………….………………….………………….
Địa chỉ: ………………….………………….………………….………………….
Địa chỉ (liên hệ khi cần, nơi nhận
các thông báo từ cơ quan có thẩm quyền):
………………….………………….………………….………………….………………….
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập
(đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường
hợp người đăng ký là cá nhân):
………………….………………….………………….………………….………………….
Ngày cấp:………………….…………………. Nơi cấp: ………………….………………….
Điện thoại:………………….…………………. Email: ………………….………………….
5. Tác giả giống đăng ký bảo hộ:
Tổ chức/cá nhân: ………………….………………….………………….………………….
Địa chỉ: ………………….………………….………………….………………….
Quốc tịch: ………………….………………….………………….………………….
Điện thoại:………………….…………………. Email: ………………….………………….
(Lập danh sách, ghi đầy đủ thông tin: họ
và tên, địa chỉ, quốc tịch, điện thoại, email của từng tác giả trường hợp có nhiều tác giả)
6. Thông tin về quá trình chọn tạo và
nhân giống của giống đăng ký
a) Quá trình chọn tạo
* Lai
- Lai có chủ đích (đề nghị nêu rõ tên bố
mẹ) [ ]
Tên dòng mẹ (………………) x Tên dòng bố (……………………..)
- Lai có một phần đã biết (đề nghị nêu
rõ phần đã biết) [ ]
Tên dòng mẹ (………………) x Tên dòng bố (……………………..)
- Lai không biết trước [ ]
* Đột biến (chỉ rõ giống gốc) [ ]
…………………………………………………………………………………………….
* Phát hiện và phát triển (chi rõ địa điểm, thời gian
phát hiện và cách phát triển)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
* Khác (đề nghị cung cấp thông tin chi tiết)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
b) Phương pháp nhân giống
|
* Giống nhân bằng hạt
|
|
- Tự thụ
|
[ ]
|
- Giống sinh sản vô tính
|
[ ]
|
- Giao phấn
|
[ ]
|
+ Tự do
|
[ ]
|
+ Nhân tạo
|
[ ]
|
- Ưu thế lai
|
+ Lai đơn
|
[ ]
|
+ Lai ba
|
[ ]
|
+ Lai kép
|
[ ]
|
+ Giống lai có sử dụng dòng bất dục đực
|
[ ]
|
+ Giống lai có sử dụng dòng hữu dục đực
|
[ ]
|
+ Khác
|
[ ]
|
- Dòng thuần
|
[ ]
|
+ Dòng bất dục đực
|
[ ]
|
+ Dòng hữu dục đực
|
[ ]
|
- Khác (đề nghị cung cấp chi tiết)
|
[ ]
|
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
* Nhân giống vô tính
|
|
- Củ
|
[ ]
|
- Cành cắt (hom)
|
[ ]
|
- Nhân Invitro
|
[ ]
|
- Nhân chồi hoặc ghép
|
[ ]
|
- Tách chồi
|
[ ]
|
- Rễ
|
[ ]
|
- Khác (chỉ rõ phương pháp)
|
[ ]
|
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
* Khác (đề nghị cung cấp chi tiết)
Trường hợp đối với sơ đồ lai tạo các giống
ưu thế lai được cung cấp trong một trang riêng biệt. Trang đó cần phải cung cấp
chi tiết tất cả các dòng bố mẹ cần cho quá trình nhân giống lai này, chẳng hạn:
- Lai đơn: Tên dòng mẹ (……………………) x Tên dòng bố (…………………..)
- Lai ba:
Tên dòng mẹ (……………………) x Tên dòng bố (…………………..)
Lai đơn được sử dụng như dòng mẹ (………..) x Tên dòng bố (………….)
Và phải xác định cụ thể:
+ Dòng bất dục đực nào ………………………………….
+ Hệ thống duy trì dòng bất dục đực ……………………………
7. Tính trạng đặc trưng (mô tả chi tiết
theo bảng)
Tên tính trạng
|
Giống điển
hình
(nếu có)
|
Mức độ biểu
hiện
|
Mã số
|
1. …….
|
|
|
|
2. ……
|
|
|
|
……
|
|
|
|
8. Giống tương tự (đề xuất) và sự khác
biệt của giống tương tự và giống đăng ký
Tên giống
tương tự nhất với giống đăng ký (nếu có)
|
Những tính trạng
khác biệt giữa giống đăng ký và giống tương tự
|
Biểu hiện
tính trạng của giống tương tự
|
Biểu hiện
tính trạng của giống đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thông tin bổ sung có thể giúp thẩm định
giống
a) Ngoài thông tin đã cung cấp ở mục 5
và 6, có thông tin nào có thể bổ sung để đánh giá tính khác biệt của giống đăng
ký
Có [ ]
Không
[ ]
(Nếu có đề nghị cung cấp chi tiết)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Những điều kiện đặc biệt để lưu giữ
giống hoặc để tiến hành thẩm định giống đăng ký
Có [ ]
Không
[ ]
(Nếu có đề nghị cung cấp chi tiết)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Thông tin khác: ……………………………………………………………
10. Giấy phép sản xuất
a) Giống có cần phải cấp giấy phép liên
quan đến bảo vệ môi trường, sức khỏe con người và động vật trước khi đưa ra sản
xuất không?
Có [ ]
Không
[ ]
b) Đã có giấy phép nào được cấp chưa?
Có [ ]
Không
[ ]
(Nếu có, đề nghị gửi kèm giấy phép)
11. Thông tin về vật liệu được thẩm định hoặc nộp
để thẩm định
Tính trạng của giống đăng ký có thể bị ảnh
hưởng của các yếu tố như: sâu bệnh, hóa chất (chất kích thích sinh trưởng, thuốc
BVTV), nuôi cấy mô, chồi sinh trưởng được lấy từ các giai đoạn sinh trưởng khác
nhau của cây…………..
Không xử lý giống, làm ảnh hưởng tới sự biểu
hiện các tính trạng của giống nếu không được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc
yêu cầu xử lý. Nếu giống đã được
xử lý, đề nghị cung cấp thông tin chi tiết về quá trình đó và chỉ rõ phương
pháp theo sự hiểu biết:
a) Vi sinh vật (virus, nấm...) Có [ ] Không [ ]
…………………………………………………………………………………………………….
b) Hóa chất xử lý (chất kích thích, kìm hãm sinh trưởng, thuốc BVTV)
Có [ ] Không [ ]
…………………………………………………………………………………………………..
c) Nuôi cấy mô
|
Có [ ]
|
Không [ ]
|
…………………………………………………………………………………………………………….
|
d) Phương pháp khác
|
Có [ ]
|
Không [ ]
|
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Đề nghị cung cấp thông tin chi tiết đối
với trường hợp “có”
Vật liệu giống cây trồng để thẩm định đã
được kiểm tra nấm bệnh hoặc virus chưa?
Có [ ] (Đề nghị cung cấp chi tiết cơ quan thẩm quyền
đã kiểm tra)
Không [ ]
12. (Tổ chức, cá nhân) ………………………… xin cam đoan
thông tin cung cấp trong Tờ khai này là chính xác, đúng sự thật và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại………… ngày….. tháng……. năm……….
Người
đăng ký/Đại diện
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Tổ chức dịch vụ
đại diện quyền hoặc đại diện chủ sở hữu được ủy quyền trường hợp Đơn đăng ký có nhiều chủ sở hữu.
Mẫu
số 03
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB
|
...., ngày...
tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
Về
việc chấp nhận Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng
Kính gửi: ……………………………..
Căn cứ...
Căn cứ Điều ……….. Luật Sở
hữu trí tuệ; Luật sửa đổi, bổ sung Luật
Sở hữu trí tuệ;
Căn cứ kết quả thẩm định hình thức Đơn
đăng ký bảo hộ giống cây trồng;
Theo đề nghị của ……………….
…………… thông báo:
1. Chấp nhận Đơn đăng ký bảo hộ giống
cây trồng sau:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
Tên giống:
Số đơn:
Ngày nộp:
Người có quyền đăng ký đối với giống cây
trồng, địa chỉ:
Tác giả giống cây trồng, địa chỉ:
Đại diện của người đăng ký, địa chỉ:
2. Đơn nói trên được chấp nhận là đơn hợp
lệ từ ngày:
3. Ghi nhận tạm thời với tên giống đăng
ký bảo hộ là:
4. Được hưởng quyền ưu tiên theo đơn đầu
tiên số:
…..
Nộp tại:
……
Ngày ……
5. Hình thức khảo nghiệm DUS:
6. Thông báo này được công bố trên Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:
|
Cơ quan có thẩm
quyền
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
TỜ KHAI YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ĐƠN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: …………………………..
1. Người đăng ký:
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập
(đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người
đăng ký là cá nhân):
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………… E-mail: …………………………………
2. Đại diện2 (Trường hợp người
đăng ký nộp Đơn qua đại diện):
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập
(đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………… E-mail:…………………………………
3. Thông tin đơn yêu cầu sửa đổi,
bổ sung
Tên giống:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
Số bằng:
4. Nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
5. Lý do sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
6. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)…………………………………………………………………… cam đoan mọi
thông tin
trong
đơn trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại…….. ngày...
tháng….. năm…..
Người
đăng ký/Đại diện
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan quản
lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
2 Tổ chức dịch vụ
đại diện quyền hoặc đại diện chủ sở hữu được ủy quyền trường hợp Đơn đăng ký có nhiều chủ sở hữu.
Mẫu
số 05
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TB
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
Về
việc chấp nhận sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng
Kính gửi: ………….………………………….
Căn cứ....
Căn cứ Điều……….. Luật Sở
hữu trí tuệ; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Sở hữu trí tuệ;
Xét đề nghị sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký
bảo hộ giống cây trồng của…………..;
……………..thông báo:
1. Ghi nhận thay đổi thông tin Đơn đăng
ký bảo hộ giống cây trồng sau:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
Tên giống:
Số đơn:
Ngày nộp:
2. Thông tin đề nghị sửa đổi:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
3. Thông tin được chấp nhận sửa đổi như
sau:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
4. Thông báo này được công bố trên Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Cơ quan có thẩm quyền
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
NỘI DUNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHẢO NGHIỆM DUS ĐỐI VỚI LOÀI
CÂY TRỒNG CHƯA CÓ TÀI LIỆU KHẢO NGHIỆM DUS
1. Tên tài liệu.
2. Phạm vi áp dụng.
3. Tài liệu viện dẫn (nếu có).
4. Giải thích từ ngữ.
5. Các từ viết tắt (nếu có).
6. Yêu cầu về khảo nghiệm:
- Các tính trạng đặc trưng;
- Bảng tính trạng đặc trưng;
- Yêu cầu về vật liệu khảo nghiệm;
- Các tính trạng phân nhóm;
- Phương pháp khảo nghiệm;
- Phương pháp đánh giá.
7. Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng và
trang thiết bị khảo nghiệm.
8. Giải thích, minh họa và hướng dẫn
theo dõi một số tính trạng (nếu có).
9. Mẫu tờ khai kỹ thuật.
Mẫu
số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ...
tháng... năm...
BIÊN BẢN KIỂM TRA KHẢO NGHIỆM DUS
DO NGƯỜI ĐĂNG KÝ TỰ THỰC HIỆN
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký khảo
nghiệm: ……………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Địa điểm khảo nghiệm: ……………………………….……………………………….
2. Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa
học): ……………………………….
3. Tên giống đăng ký: ……………………………….……………………………….
4. Thành viên đoàn kiểm tra:
……………………………….……………………………….……………………………….
……………………………….……………………………….……………………………….
……………………………….……………………………….……………………………….
5. Nội dung kiểm tra
a) Việc đáp ứng điều kiện được tự khảo
nghiệm;
b) Việc thực hiện khảo nghiệm DUS;
c) Đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống đăng ký bảo hộ với giống đối chứng.
d) Thông tin khác (nếu có)
6. Kết quả kiểm tra: ……………………………….……………………………….
7. Các lỗi yêu cầu khắc phục: ……………………………….……………………………….
8. Các hoạt động phải thực hiện để khắc
phục: ……………………………….
9. Kết luận (nêu rõ thời gian phải gửi báo
cáo khắc phục nếu có): ……………………
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 08
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHẢO
NGHIỆM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM DUS
1. Số đơn
|
……………………………………………….
|
2. Tên loài tiếng Việt
|
……………………………………………….
|
3. Tên khoa học
|
……………………………………………….
|
4. Tên giống
|
……………………………………………….
|
5. Người đăng ký (Chủ sở hữu) (tên, địa
chỉ, điện thoại, email)
|
……………………………………………….
|
6. Đại diện (nếu có) (tên, địa chỉ, điện
thoại, email)
|
……………………………………………….
|
7. Tác giả giống cây trồng (tên, địa
chỉ, điện thoại, email) (nếu khác mục 5)
|
……………………………………………….
|
8. Tổ chức/cá nhân thực hiện khảo nghiệm
(tên, địa chỉ, điện thoại, email)
|
……………………………………………….
|
9. Địa điểm khảo nghiệm (địa chỉ cụ thể)
|
……………………………………………….
|
10. Thời gian khảo nghiệm
|
……………………………………………….
|
11. Quy trình khảo nghiệm
|
……………………………………………….
|
12. Kết quả khảo nghiệm
|
|
a) Đánh giá tính khác biệt
Khác biệt rõ ràng và chắc chắn □
(bổ sung bảng biểu thể hiện sự khác biệt
giữa giống đăng ký và
giống tương tự)
|
|
Không khác biệt rõ ràng và chắc chắn □
(bổ sung bảng biểu thể hiện sự không
khác biệt giữa giống đăng ký và giống tương tự)
|
|
b) Đánh giá tính đồng nhất
Đồng nhất □
Không đồng nhất □
|
|
c) Đánh giá tính ổn định
Ổn định □
Không ổn định □
|
|
Cán bộ khảo
nghiệm
(Họ
tên, chữ ký)
|
|
Người kiểm
tra
(Họ
tên, chữ ký)
|
|
Nơi nhận:
-
Văn phòng BHGCT;
- Tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm;
- Lưu:
|
Tổ chức, cá
nhân thực hiện khảo nghiệm
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ
|
Hà Nội,
ngày.... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
……………….
Căn cứ…………..
Căn cứ Điều…… Luật Sở
hữu trí tuệ; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Sở hữu trí tuệ;
Căn cứ báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
đăng ký bảo hộ giống cây trồng;
Theo đề nghị của ………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Bằng bảo hộ giống
cây trồng sau:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
Tên giống:
Số đơn:
Số bằng:
Chủ sở hữu giống cây trồng, địa chỉ:
Tác giả giống cây trồng, địa chỉ:
Điều 2. Nghĩa vụ của chủ bằng
bảo hộ, tác giả giống cây trồng
Điều 3. Nghĩa vụ nộp phí duy
trì hiệu lực bằng
Điều 4. Quyết định này được
công bố trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,
VPBH.
|
Cơ quan có thẩm quyền
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
BẰNG BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU SỬA ĐỔI, CẤP LẠI
BẰNG BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ……………………………….
1. Chủ Bằng bảo hộ giống cây trồng:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………… E-mail: …………………………………
2. Đại diện (Trường hợp người đăng ký nộp
đơn qua đại diện):
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………E-mail: ……………………………………
3. Thông tin Bằng bảo hộ giống cây trồng
yêu cầu sửa đổi, cấp lại
Tên giống:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
Số bằng:
4. Lý do sửa đổi, cấp lại:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5. Thông tin cần thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
6. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)…………………………………………… cam đoan mọi
thông tin
trên
đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ... ngày ...
tháng ...năm ...
Người
đăng ký/Đại diện
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
Mẫu
số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN YÊU CẦU ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC
BẰNG BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: …………………………………..
1. Người làm đơn:
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường
hợp người đăng ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… E-mail: ………………………………
2. Thông tin về Bằng bảo hộ giống cây trồng
yêu cầu đình chỉ
Tên giống:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
Số bằng:
3. Lý do yêu cầu đình chỉ hiệu lực Bằng
bảo hộ giống cây trồng:
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)……………………………… cam đoan mọi
thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
Mẫu
số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHỤC HỒI HIỆU LỰC
BẰNG BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1:
...................................
1. Chủ sở hữu Bằng bảo
hộ:
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường
hợp người đăng ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… E-mail: ………………………………
2. Đại diện2 (Trường hợp người
đăng ký nộp đơn qua đại diện):
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người
đăng ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………… E-mail: ………………………………
3. Thông tin về Bằng bảo hộ giống cây trồng bị đình chỉ
Tên giống:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
Số bằng:
4. Lý do đề nghị phục hồi hiệu lực Bằng
bảo hộ giống cây trồng:
5. Chứng cứ đã khắc phục lý do bị đình
chỉ Bằng bảo hộ giống cây trồng
6. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)……………………….. cam đoan mọi
thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Người
đăng ký/Đại diện
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
2 Tổ chức dịch vụ đại diện quyền hoặc đại
diện chủ sở hữu được ủy quyền trường hợp Đơn đăng ký có nhiều chủ sở hữu.
Mẫu
số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU HỦY BỎ HIỆU LỰC
BẰNG BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ………..……………………….
1. Người làm đơn:
Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người
đăng ký là cá nhân):
…………………………………………………………..……………………………………………
Điện thoại:………………………………………… E-mail: ………………………………………
2. Thông tin về Bằng bảo hộ giống cây trồng
yêu cầu hủy bỏ
Tên giống:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
Số bằng:
3. Lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo
hộ giống cây trồng:
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)……………………. cam đoan mọi
thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày... tháng ... năm ...
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
Mẫu
số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN ĐĂNG KÝ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ………..………………………….
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
2. Thông tin giống cây trồng:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
…………………………………………
Tên giống: ………………………………………………………………
Số Bằng: ………………………………………………………………
Chủ sở hữu: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị:
4. Căn cứ đề nghị:
5. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)………………………………………… cam đoan mọi
thông
tin
trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Đại diện chủ sở hữu nhà nước.
Mẫu
số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ……………………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: ……………………………………
2. Thông tin giống cây trồng:
Tên loài: ………………………………………………………………………………
Tên giống: ………………………………………………………………………………
Số Bằng: ………………………………………………………………………………
Chủ sở hữu: ………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………………………………………………………
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân) …………………………………………………… cam kết thực
hiện đúng
theo
quy định của pháp luật về chuyển giao, chuyển nhượng, chấm dứt sử dụng khi có
yêu cầu xác đáng đối với giống cây
trồng trên.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
Mẫu
số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU CHẤM DỨT SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ………….………………….
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
2. Thông tin giống cây trồng:
Tên loài: ………………………………………………………………………………………
Tên giống: ………………………………………………………………………………………
Số Bằng: ………………………………………………………………………………………
Chủ sở hữu: ………………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị:
………………………………………………………………………………………
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)………………………………………………………… cam kết thực
hiện đúng
theo
quy định của pháp luật về chuyển giao, chuyển nhượng, chấm dứt sử dụng khi có
yêu cầu xác đáng đối với giống cây trồng trên.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
Mẫu
số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ……………………….
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
2. Đại diện3 (Trường hợp người
đăng ký chuyển nhượng nộp đơn qua đại diện):
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
3. Thông tin bên chuyển nhượng
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: ……………………………………..
4. Thông tin bên nhận chuyển nhượng
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
5. Thông tin giống cây trồng được chuyển
nhượng:
Tên loài: ………………………………………………………………………………
Tên giống: ………………………………………………………………………………
Số Bằng: ………………………………………………………………………………
Chủ sở hữu: ………………………………………………………………………………
6. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)…………………………………………………… cam đoan mọi
thông tin trên
đây
là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân đăng ký/Đại diện
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan quản
lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
3 Tổ chức dịch vụ đại diện
quyền hoặc đại diện chủ sở hữu được ủy quyền trường hợp Đơn đăng ký có nhiều chủ sở hữu.
Mẫu
số 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU BẮT BUỘC CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tổ chức/cá nhân yêu cầu:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: ………………………………………
2. Đại diện4 (trường hợp nộp đơn qua đại
diện)
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
3. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ hoặc người được
chuyển giao độc quyền
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
4. Thông tin giống cây trồng:
- Tên giống:
- Số đơn/bằng:
5. Phạm vi và thời gian nhận chuyển giao
- Phạm vi chuyển giao:
- Thời gian nhận chuyển giao:
6. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân).......................................... cam đoan mọi
thông tin trên
đây
là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân yêu cầu/Đại diện
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
4 Tổ chức dịch vụ
đại diện quyền hoặc đại diện chủ sở hữu được ủy quyền trường hợp Đơn đăng ký có nhiều chủ
sở hữu.
Mẫu
số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
Kính gửi: Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tên tổ chức/cá nhân báo cáo:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
2. Sơ bộ về năng lực:
- Nguồn vốn, trong đó số vốn dự kiến đầu
tư để sản xuất, kinh doanh đối với giống cây trồng...
- Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất.
- Bảo lãnh về năng lực tài chính (nếu có).
- Các tài liệu khác chứng minh năng lực
tài chính.
3. Các thông tin khác (nếu có)
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)…………………………….. cam kết có đủ
năng lực tài chính để sản xuất, kinh doanh đối với giống cây trồng... và chịu trách
nhiệm trước pháp luật với cam kết của mình.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân báo cáo
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 21
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC, HỦY BỎ HIỆU LỰC CỦA
QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN GIAO BẮT BUỘC GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
2. Chủ sở hữu Bằng bảo hộ hoặc người được
chuyển giao độc quyền:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường hợp người đăng
ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: …………………………………….
3. Thông tin về giống cây trồng
- Tên giống: ………………………………………………………………
- Số đơn/bằng: ………………………………………………………………
4. Nội dung đề nghị:
- Sửa đổi Quyết định chuyển giao
- Đình chỉ Quyết định chuyển giao
- Hủy bỏ Quyết định chuyển giao
5. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)………………………………………… cam đoan mọi
thông tin
trên
đây là trung thực, đúng
sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 22
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Thời gian đào tạo:
05 ngày trong đó có 02 ngày lý thuyết,
01 ngày thảo luận, 01 ngày thực hành, 01 ngày kiểm tra, tổng kết.
2. Nội dung đào tạo
a) Pháp luật về quyền đối với giống cây
trồng, gồm quy định pháp luật của Việt Nam và quy định của Điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác mà Việt
Nam tham gia là thành viên.
b) Các quy định quản lý về giống cây trồng:
Luật Trồng trọt và các văn bản hướng dẫn luật, xử lý vi phạm đối với giống cây
trồng.
c) Nội dung thủ tục xác lập quyền đối với
giống cây trồng: thực hiện
đăng ký bảo hộ, tra cứu,
khai thác thông tin bảo hộ giống cây trồng...
d) Các quy định về khảo nghiệm DUS: Tài
liệu khảo nghiệm DUS, thực hiện khảo nghiệm DUS.
3. Yêu cầu giảng viên:
a) Giảng viên dạy nội dung văn bản quy
phạm pháp luật về bảo hộ giống cây trồng: Có trình độ đại học trở lên, có ít nhất
05 năm kinh nghiệm về bảo hộ giống cây trồng và nắm vững các quy định của pháp luật về bảo
hộ giống cây trồng.
b) Giảng viên dạy nội dung khảo nghiệm DUS: Có trình độ đại học trở lên, có ít nhất 05
năm kinh nghiệm trong việc thực hiện khảo nghiệm DUS và được cấp chứng chỉ/chứng
nhận về khảo nghiệm DUS.
4. Số lượng học viên trong lớp:
Không quá 40 người.
Mẫu
số 23
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO PHÁP LUẬT
VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
|
CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO PHÁP LUẬT VỀ
QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
|
Số: …../
Họ và tên: ……………………………………………………
Địa chỉ thường
trú:
…………………………………………
Số định danh cá nhân/CCCD/: …………………………….
Do Công an……………… cấp
ngày…………………………
Chữ ký
của
người được cấp
|
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN
|
|
Mẫu
số 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ……………………………..
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:
…………………………………
Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp …………………………………
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ……………………………………………………………………
7. Địa chỉ…………………………………Email: …………………………………
8. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở): …………………………………
9. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo): …………………………………
10. Giấy chứng nhận đào tạo đại diện quyền
đối với giống cây trồng đã được cấp
(nếu có):
Số:…………………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp: …………………………………
11. Thời gian trực tiếp làm công tác
pháp luật về quyền đối với giống cây trồng hoặc thẩm định đơn đăng
ký quyền đối với giống cây trồng …………………………………
Cơ quan, đơn vị đã công tác: ……………………………………………………………………
Tôi làm đơn này xin đăng
ký tham gia kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng do
cơ quan tổ chức.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
____________________
1 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
Mẫu
số 25
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA NGHIỆP VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN KIỂM TRA NGHIỆP VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
|
Số: …../
Họ và tên: ……………………………………………………
Địa chỉ thường
trú:
…………………………………………
Số định danh cá nhân/CCCD/: …………………………….
Do ….………………. cấp
ngày…………………………
Chữ ký
của
người được cấp
|
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN
|
|
Mẫu
số 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ………………………………..
1. Họ và tên: ………………………………..………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………..………………………………..
3. Quốc tịch: ………………………………..………………………………..……………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……………………………
Ngày cấp:…………………………… Nơi cấp ……………………………
5. Địa chỉ thường trú: ...…………………………………………………………
6. Số điện thoại:…………………………… Địa chỉ…………….. Email: ……………………..
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở): ……………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo): ……………………………
9. Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về
nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng ngày…….. tháng.... năm………. do…………………………… tổ chức.
Tôi làm đơn này đề nghị
được cấp chứng chỉ hành nghề đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
____________________
1 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
Mẫu
số 27
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Mẫu
số 28
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ………………………..
1. Họ và tên: ………………………..………………………..………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..………………………..
3. Quốc tịch: ………………………..………………………..………………………..
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ………………………..…………………
Ngày cấp:……………………….……….. Nơi cấp: ………………………..
5. Địa chỉ thường trú: ………………………..………………………..…………………………
6. Số điện thoại:……………………….. Địa chỉ:……………………….. Email: ……………..
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa
chỉ trụ sở): ………………………..……………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo): ………………………..
9. Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về
nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng ngày …… tháng …… năm…….. do……………………….. tổ chức.
10. Lý do yêu cầu cấp lại: ………………………..………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị
được cấp lại chứng chỉ hành nghề đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
Khai tại: ...
ngày ...tháng... năm...
Người
nộp đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
Mẫu
số 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU GHI NHẬN TỔ CHỨC DỊCH VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ………………………..
1. Tên tổ chức:
Địa chỉ: ………………………..………………………..………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác):
………………………..………………………..………………………..………………………..
Điện thoại: ………………………..………… E-mail: ………………………..……………
2. Nội dung yêu cầu:
3. Danh sách thành viên được ghi nhận đủ
điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Lập danh sách thành viên với các thông
tin như sau:
- Họ và tên: ………………………..………………………..………………………..
- Ngày tháng năm sinh:……………………….. Giới tính: ………………………..
- Địa chỉ: ………………………..………………………..………………………..
- Số chứng chỉ: ………………………..Ngày cấp: ………………………..
4. Cam kết
(Tổ chức)………………………..……………………….. cam đoan mọi
thông tin trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ
chức yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan quản
lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.
Mẫu
số 30
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN YÊU CẦU GHI NHẬN LẠI TỔ CHỨC DỊCH VỤ
ĐẠI DIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1: ………………………..
1. Tên tổ chức:
Địa chỉ: ………………………..………………………..………………………..
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác):
………………………..………………………..………………………..………………………..
Điện thoại: ………………………..……………………….. E-mail: ………………………..
2. Lý do yêu cầu ghi nhận lại:
3. Danh sách thành viên được ghi nhận đủ
điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
Lập danh sách thành viên với các thông
tin như sau:
- Họ và tên: ………………………..………………………..………………………..
- Ngày tháng năm sinh:……………………….. Giới tính: ………………………..
- Địa chỉ: ………………………..………………………..………………………..
- Số chứng chỉ: ………………………..Ngày cấp: ………………………..
4. Cam kết
(Tổ chức)………………………..……………………….. cam đoan mọi
thông tin trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
Khai tại: ……ngày ….. tháng ...
năm ...
Tổ
chức yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng.