Thời hạn cho thuê tài chính được tính từ thời điểm nào? Thời hạn cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài là bao lâu?

Thời hạn cho thuê tài chính được tính từ thời điểm nào? Thời hạn cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài là bao lâu? Cá nhân nước ngoài không có khả năng trả hết nợ gốc đúng thời hạn cho thuê tài chính có được gia hạn thời hạn cho thuê?

Thời hạn cho thuê tài chính được tính từ thời điểm nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư 26/2024/TT-NHNN như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính (sau đây gọi là mua và cho thuê lại) là việc bên cho thuê là công ty cho thuê tài chính mua tài sản cho thuê tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này thuộc sở hữu của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính các tài sản đó theo hình thức cho thuê tài chính để bên thuê tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình. Trong giao dịch mua và cho thuê lại, bên thuê đồng thời là bên cung ứng tài sản cho thuê.
8. Thời hạn cho thuê tài chính là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên thuê tài chính bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
9. Thời điểm bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính là ngày bên thuê tài chính nhận tài sản thuê hoặc ngày bên cho thuê tài chính thanh toán tiền lần đầu tiên cho bên cung ứng tài sản cho thuê, tùy theo ngày nào đến trước.
10. Kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là các khoảng thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thỏa thuận giữa bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó bên thuê tài chính phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuê tài chính cho bên cho thuê tài chính.
...

Như vậy, thời hạn cho thuê tài chính được tính từ thời điểm bên thuê tài chính bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.

Thời hạn cho thuê tài chính được tính từ thời điểm nào? Thời hạn cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài là bao lâu?

Thời hạn cho thuê tài chính được tính từ thời điểm nào? Thời hạn cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài là bao lâu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về điều kiện đối với bên thuê tài chính như sau:

Điều kiện đối với bên thuê tài chính
1. Bên cho thuê tài chính xem xét, quyết định cho thuê tài chính khi bên thuê tài chính có đủ các điều kiện sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Thuê tài sản cho thuê tài chính để sử dụng vào mục đích hợp pháp;
c) Có phương án sử dụng tài sản cho thuê tài chính khả thi;
d) Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng cho thuê tài chính;
đ) Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
2. Bên cho thuê tài chính xem xét, quyết định cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này khi bên thuê tài chính đáp ứng tối thiểu các điều kiện quy định tại điểm a, b, d, đ khoản 1 Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời hạn cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài là thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.

Thời hạn cho thuê tài chính trên không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.

Cá nhân nước ngoài không có khả năng trả hết nợ gốc đúng thời hạn cho thuê tài chính có được gia hạn thời hạn cho thuê?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 26/2024/TT-NHNN như sau:

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính
Bên cho thuê tài chính xem xét quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính trên cơ sở đề nghị của bên thuê tài chính, đánh giá khả năng trả nợ tiền thuê tài chính của bên thuê tài chính và khả năng tài chính của bên cho thuê tài chính như sau:
1. Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong phạm vi thời hạn cho thuê đã thoả thuận và được bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê theo kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính được điều chỉnh thì bên cho thuê tài chính xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê phù hợp với nguồn trả nợ của bên thuê tài chính.
2. Bên thuê tài chính không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê đúng thời hạn cho thuê tài chính đã thoả thuận và được bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho thuê tài chính thì bên cho thuê tài chính xem xét cho gia hạn thời hạn cho thuê tài chính phù hợp với nguồn trả nợ của bên thuê tài chính.
3. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận.

Như vậy, trường hợp cá nhân nước ngoài không có khả năng trả hết nợ gốc đúng thời hạn cho thuê tài chính đã thoả thuận và được bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho thuê tài chính thì được bên cho thuê tài chính xem xét cho gia hạn thời hạn cho thuê tài chính phù hợp với nguồn trả nợ của cá nhân nước ngoài.

Cho thuê tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty cho thuê tài chính có bắt buộc phải mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê tài chính không?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được thực hiện cho thuê tài chính bằng ngoại tệ không? Có thể gắn ký hiệu sở hữu của mình trên tài sản cho thuê không?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê tài chính được tính từ thời điểm nào? Thời hạn cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài là bao lâu?
Pháp luật
Số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính gồm những khoản nào theo quy định?
Pháp luật
Quy định nội bộ về cho thuê tài chính bao gồm những gì? Quy định nội bộ về cho thuê tài chính bắt buộc phải có những nội dung gì?
Pháp luật
Thuê tài chính mà không có khả năng trả nợ gốc, tiền lãi thuê đúng kỳ hạn thì có được kéo dài kỳ hạn trả nợ?
Pháp luật
Tiền thuê tài chính là gì? Mức lãi suất mà người thuê tài chính phải trả theo Luật mới quy định bao nhiêu?
Pháp luật
Nợ quá hạn là gì? Nợ quá hạn thì người thuê tài chính trả lãi suất bao nhiêu theo quy định của Luật mới?
Pháp luật
Bên thuê tài chính là ai? Bên thuê tài chính được quyền mua tài sản cho thuê tài chính sau khi kết thúc thời hạn thuê không?
Pháp luật
Khoản cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ là khoản cho thuê tài chính có mức giá trị bao nhiêu? Điều kiện để cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê tài chính
34 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào