Số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính gồm những khoản nào theo quy định?

Số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính gồm những khoản nào? Bên thuê tài chính trả không đầy đủ tiền thuê tài chính đúng hạn thì phải trả tiền lãi thuê như thế nào? Bên thuê tài chính có thể bán tài sản cho thuê tài chính trong trường hợp nào?

Số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính gồm những khoản nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 26/2024/TT-NHNN như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Hợp đồng cho thuê tài chính là thỏa thuận được ký giữa bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính về việc cho thuê tài chính đối với một hoặc một số tài sản cho thuê theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan. Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang.
6. Tiền thuê tài chính là số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tiền thuê tài chính bao gồm:
a) Nợ gốc được xác định trên cơ sở giá mua tài sản cho thuê tài chính và các chi phí hợp pháp liên quan đến việc mua và đưa tài sản đó vào hoạt động cho thuê tài chính;
b) Tiền lãi thuê được tính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây là Ngân hàng Nhà nước) về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của tổ chức tín dụng.
7. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính (sau đây gọi là mua và cho thuê lại) là việc bên cho thuê là công ty cho thuê tài chính mua tài sản cho thuê tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này thuộc sở hữu của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính các tài sản đó theo hình thức cho thuê tài chính để bên thuê tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình. Trong giao dịch mua và cho thuê lại, bên thuê đồng thời là bên cung ứng tài sản cho thuê.

Như vậy, số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính (hay còn gọi là tiền thuê tài chính) theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính bao gồm:

- Nợ gốc;

- Tiền lãi thuê.

Số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính gồm những khoản nào theo quy định?

Số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính gồm những khoản nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Bên thuê tài chính trả không đầy đủ tiền thuê tài chính đúng hạn thì phải trả tiền lãi thuê như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 26/2024/TT-NHNN thì nếu bên thuê tài chính trả không đầy đủ tiền thuê tài chính đúng hạn thì phải trả tiền lãi thuê như sau:

- Tiền lãi thuê trên nợ gốc theo lãi suất cho thuê tài chính đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn thuê tài chính mà đến hạn chưa trả;

- Trường hợp bên thuê tài chính không trả tiền lãi thuê đúng hạn, bên thuê tài chính còn phải trả cho bên cho thuê tài chính tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả theo mức lãi suất do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số tiền lãi thuê chậm trả trong thời gian chậm trả;

- Tiền lãi thuê trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất quá hạn do bên cho thuê tài chính thỏa thuận với bên thuê tài chính trong hợp đồng cho thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn áp dụng ngay trước thời điểm bị quá hạn đối với số dư nợ gốc đó.

Lưu ý:

- Bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính thỏa thuận về lãi suất cho thuê tài chính theo quy định pháp luật. Mức lãi suất cho thuê tài chính được tính theo tỷ lệ %/năm.

- Trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính điều chỉnh, bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho thuê tài chính. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho thuê tài chính khác nhau thì bên cho thuê tài chính áp dụng mức lãi suất cho thuê tài chính thấp nhất.

Bên thuê tài chính có thể bán tài sản cho thuê tài chính trong trường hợp nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 17 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Bên thuê tài chính có nghĩa vụ
1. Chịu trách nhiệm đối với việc lựa chọn tài sản thuê, bên cung ứng, các điều khoản, điều kiện liên quan đến tài sản thuê, bao gồm cả đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê và các điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê tài chính.
2. Sử dụng tài sản thuê tài chính đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính; không được bán, chuyển quyền sử dụng tài sản thuê tài chính cho cá nhân, tổ chức khác trừ trường hợp bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính có thỏa thuận khác trong hợp đồng cho thuê tài chính.
3. Khi thực hiện thuê tài chính với bên cho thuê tài chính, bên thuê tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu gửi cho bên cho thuê tài chính theo quy định pháp luật có liên quan và hợp đồng cho thuê tài chính, cụ thể:
a) Các thông tin, tài liệu quy định tại Điều 6 Thông tư này khi đề nghị thuê tài chính;
b) Báo cáo, cung cấp các thông tin, tài liệu cho bên cho thuê tài chính để bên cho thuê tài chính thực hiện quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản cho thuê tài chính và trả nợ của bên thuê tài chính trong thời gian thuê tài chính theo quy định.
c) Các thông tin khác theo thỏa thuận tại hợp đồng cho thuê tài chính.
...

Như vậy, bên thuê tài chính chỉ được bán, chuyển quyền sử dụng tài sản thuê tài chính cho cá nhân, tổ chức khác nếu bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính có thỏa thuận khác trong hợp đồng cho thuê tài chính.

Cho thuê tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty cho thuê tài chính có bắt buộc phải mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê tài chính không?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được thực hiện cho thuê tài chính bằng ngoại tệ không? Có thể gắn ký hiệu sở hữu của mình trên tài sản cho thuê không?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê tài chính được tính từ thời điểm nào? Thời hạn cho thuê tài chính đối với cá nhân nước ngoài là bao lâu?
Pháp luật
Số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính gồm những khoản nào theo quy định?
Pháp luật
Quy định nội bộ về cho thuê tài chính bao gồm những gì? Quy định nội bộ về cho thuê tài chính bắt buộc phải có những nội dung gì?
Pháp luật
Thuê tài chính mà không có khả năng trả nợ gốc, tiền lãi thuê đúng kỳ hạn thì có được kéo dài kỳ hạn trả nợ?
Pháp luật
Tiền thuê tài chính là gì? Mức lãi suất mà người thuê tài chính phải trả theo Luật mới quy định bao nhiêu?
Pháp luật
Nợ quá hạn là gì? Nợ quá hạn thì người thuê tài chính trả lãi suất bao nhiêu theo quy định của Luật mới?
Pháp luật
Bên thuê tài chính là ai? Bên thuê tài chính được quyền mua tài sản cho thuê tài chính sau khi kết thúc thời hạn thuê không?
Pháp luật
Khoản cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ là khoản cho thuê tài chính có mức giá trị bao nhiêu? Điều kiện để cho thuê tài chính mức giá trị nhỏ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê tài chính
131 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào